I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi \(100\) - Vận dụng vào giải các bài toán đố bằng một phép tính cộng. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau. - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(59 + 7\) Giải Dạng 2: Viết phép toán và tính giá trị của phép toán đó. - Viết phép toán từ đề bài. Chú ý khi cho giá trị các số hạng, yêu cầu tìm tổng thì em lấy các số hạng cộng với nhau. - Thực hiện phép tính từ phép toán vừa viết được. Ví dụ: Tổng của hai số hạng \(69\) và \(8\) là bao nhiêu ? Giải: Ta cần tìm giá trị của phép toán \(69 + 8\) Vì \(69+8\) nên giá trị tổng của hai số đã cho là \(77\). Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán. - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng. - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán. - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(19\) con gà và \(2\) con chó. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và chó ? Giải: Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là: \(19 + 2 = 21\) (con) Đáp số: \(21\) con