Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa - GDCD 11

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    A. Kiến thức trọng tâm


    1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

    a. Khái niệm dân chủ

    • Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp.
    b. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện:

    • Mang bản chất giai cấp công nhân
    • Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
    • Lấy hệ tư tưởng Mác –Lê-nin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần của xã hội.
    • Là nền dân chủ của nhân dân lao động.
    • Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương
    2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

    a. Dân chủ trong lĩnh vực kinh tế

    • Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
    • Quyền tự do kinh doanh buôn bán
    • Quyền sử dụng những tư liệu sản xuất chung của xã hội.


    b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị

    • Quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước
    • Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
    • Quyền kiến nghị, biểu quyết với cơ quan nhà nước
    • Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.


    c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa

    • Quyền tham gia vào đời sống văn hóa
    • Quyền hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa
    • Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.


    d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội

    • Quyền lao động, bình đẳng nam nữ
    • Quyền được hưởng an toàn, bảo hiểm XH
    • Quyền được bảo vệ về vật chất bà tinh thần khi không còn khả năng lao động.
    • Quyền bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cống hiến trong xã hội.
    3. Những hình thức cơ bản của dân chủ

    a. Dân chủ trực tiếp

    • Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết kế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia. Trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước.
    • Hình thức phổ biến:
    • Trưng cầu dân ý trong phạm vi cả nước
    • Bẩu cử quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
    • Thực hiện sáng kiến pháp luật
    • Nhân dân tự qản, xây dựng quy ước… phù hợp pháp luật.
    b. Dân chủ gián tiếp

    • Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước.
    B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
    Câu 1: Những biểu hiện về mặt bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?

    Hướng dẫn giải:
    Những biểu hiện về mặt bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:



    Thứ nhất, mang bản chất giai cấp công nhân

    Giai cấp công nhân là giai cấp của công đảo quần chúng nhân dân lao động.

    Giai cấp đi đầu trong việc đấu tranh, xây dựng một xã hộ mới xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.

    Chỉ có mang bản chất giai cấp công nhân thì chính quyền mới thực sự thuộc về nhân dân.

    Thứ hai, có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

    Công hữu tức là mọi của cải trong xã hội đều nhằm phục vụ lợi ích nhu cầu của quần chúng nhân dân.

    Công hữu về tư liệu sản xuất là điều kiện quan trọng để nhân dân làm chủ các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.

    Thứ ba, lấy hệ tư tưởng Mác – Lê Nin làm nền tảng tinh thần của xã hội.

    Đây là hệ tư tưởng khoa học, đúng đắn, phù hợp với quy luật phát triển của xã hội.

    Việt Nam đang lực chọn hệ tư tưởng này là một sự lựa chọn hoàn toàn đúng đắn về nó đã được chứng minh bằng lịch sử và cả trong thời đại xây dựng đất nước hôm nay.

    Thứ tư, là nền dân chủ của nhân dân lao động

    Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Nhân dân chỉ thực sự làm chủ khi họ được bảo đảm về mọi quyền lợi. Đây là các điều mà ở các xã hội khác không có được.

    Cuối tùng, dân chủ gắn với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.



    Đây là nhằm bảo vệ quyền dân chủ cho mọi công dân. Cần trừng trị, ngăn chặn những hành vi đi ngược với lợi ích quần chúng lao động. Từ đó giúp mỗi cá nhân từ hoàn thiện chính bản thân mình.


    Câu 2: Em hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

    Hướng dẫn giải:
    Những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

    - Dân chủ trong lĩnh vực kinh tế

    • Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
    • Quyền tự do kinh doanh buôn bán
    • Quyền sử dụng những tư liệu sản xuất chung của xã hội.
    - Dân chủ trong lĩnh vực chính trị

    Quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước

    • Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
    • Quyền kiến nghị, biểu quyết với cơ quan nhà nước
    • Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
    - Dân chủ trong lĩnh vực văn hóa

    • Quyền tham gia vào đời sống văn hóa
    • Quyền hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa
    • Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
    - Dân chủ trong lĩnh vực xã hội

    • Quyền lao động, bình đẳng nam nữ
    • Quyền được hưởng an toàn, bảo hiểm XH
    • Quyền được bảo vệ về vật chất bà tinh thần khi không còn khả năng lao động.
    • Quyền bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cống hiến trong xã hội.
    Câu 3: Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao?

    Hướng dẫn giải:
    Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật không có sự mâu thuẫn với nhau.

    Bởi vì: Dân chủ, tự do, pháp luật đều là những nhận tố để tạo nên sự an toàn, ổn định và phát triển cho một xã hội.

    Dân chủ là nhân dân có quyền tự do sinh hoạt, buôn bán học tập theo sở thích và khả năng của mình…

    Dân chủ là dân có quyền, tuy nhiên không phải dân muốn làm gì cũng được. Những việc làm và hành động của nhân dân phải đúng với pháp luật quy định, không trái với pháp luật.

    Tất cả quyền dân chủ được ghi rõ trong hiến pháp và pháp luật được soạn thảo do toàn dân thông qua quốc hội do dân bầu đó là dân chủ tập trung…

    Câu 4: Em hãy phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Cho ví dụ minh họa?

    Hướng dẫn giải:
    [​IMG]

    Câu 5: Hãy nêu những ví dụ thể hiện dân chủ và thể hiện không dân chủ mà em biết.
    Hướng dẫn giải:
    Những hành vi thể hiện dân chủ:

    • Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được đi bầu cử.
    • Trưng cầu ý kiến của dân trước khi ban hành, sửa đổi một bộ luật mới.
    • Nhân dân được tư do sinh sống, kinh doanh, học tập trong phạm vi cho phép của pháp luật.
    • Các cán bộ tự phê bình trước nhân dân khi mắc khiết điểm.
    • Công khai minh bạch các khoản chi thu trong quý, năm….
    Những hành vi thể hiện không dân chủ:

    • Nhờ người bỏ phiếu bầu cử thay
    • Ban hành các chính sách, chủ trương nhằm phục vụ lợi ích cho cán bộ.
    • Thời phong kiến, mọi quyền lực thuộc về vua, dân không có tiếng nói…
    Câu 6: Là một học sinh, em phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ?

    Hướng dẫn giải:
    Để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ, bản thân em sẽ:

    + Thực hiện tốt quyền dân chủ của mình, tôn trọng quyền dân chủ của người khác.

    + Luôn lắng nghe ý kiến đồng thời bày tỏ ý kiến trong những cuộc thảo luận

    + Chấp hành tốt nội quy kỷ luật của Nhà trường

    + Thực hiện tốt nếp sống văn hoá nơi công cộng

    + Đấu tranh, phê phán những thói hư tật xấu, những tiêu cực, thói tự do vô kỷ luật, vi phạm quyền dân chủ của người khác.

    + Tham gia vào quyền sáng tác nghệ thuật nếu có thể,…

    + Không được có thái độ khiếm nhã, không tôn trọng đối với người khác