Bài 31: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt (tiếp theo) - Ngữ văn 8

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài
    1. Kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
    Đọc các văn bản sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.

    a. U nó không được thế (Ngô Tất Tố)

    b. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì phải tù hải tội. (Ngô Tất Tố).

    c. Chị Cốc béo xù đứng trước cổng nhà ta ấy hả? (Tô Hoài)

    d. Này, em không để chúng nó yên được hả? (Tô Hoài)

    e. Các em đừng khóc (Thanh Tịnh)

    g. Ha ha! Một lưỡi gươm! (Sự tích Hồ Gươm)

    h.

    Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

    Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. (Tế Hanh)

    • a) Cầu khiến
    • b) Trần thuật
    • c) Nghi vấn
    • d) Nghi vấn
    • e) Cầu khiến
    • g) Cảm thán
    • h) Trần thuật
    2. Hành động nói
    Câu 1. Năm câu sau đây thể hiện các hành động nói: phủ định, khẳng định, khuyên, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. Hãy xác định kiểu hành động nói thể hiện ở từng câu (không xét câu đặt trong ngoặc vuông).

    a. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu).

    b. Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu? (Ngô Tất Tố).

    c. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. (Thanh Tịnh).

    d. Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi ah. (Ngô Tất Tố).

    e. Xem khắp đất Việt ta chỉ nơi này là thắng địa. (Lí Công Uẩn).

    • a) Bộc lộ cảm xúc
    • b) Phủ định
    • c) Khuyên
    • d) Đe dọa
    • e) Khẳng định
    Câu 2. Dựa vào hành động nói đã được xác định ờ bài tập 1, viết lại các câu (b), (d) dưới một hình thức khác.

    • Câu (b) và (d) là những câu nghi vấn có hành động nói phủ định và đe dọa. Em có thể viết hai câu này dưới hình thức khác nhưng vẫn bảo đảm được hành động nói phủ định và đe dọa.
    • Ví dụ : 
      • b) Nhà cháu đã túng lại phái đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu?
        • Viết lại: Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu không dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu!
      • d) Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à!
        • Viết lại: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông hay giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chứ không chỉ chửi mắng thôi đâu!
    3. Lựa chọn trật tự từ trong câu
    Câu 1. Hãy viết lại câu sau đây bằng cách chuyển từ in đậm vào những vị trí có thể được (có thể thêm từ một cách vào chỗ thật cần thiết).

    Chị Dậu rón rén bưng một hát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.

    (Ngô Tất Tố)

    • Một cách rón rén, chị Dậu hung một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.
    • Rón rén, chị Dậu bưng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.
    • Chị Dậu hưng một bát [cháo] lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
    • Chị Dậu bưng một cách rón rén hát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.
    • Chị Dậu bưng một hát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.
    Câu 2. Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác trong câu này.

    Hoảng quá, anh Dậu vội để hát cháo xuống phản và lăn dùng ra đó, không nói được câu gì.

    (Ngô Tất Tố)

    • Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
    • Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
    Câu 3. Hãy phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với câu viết lại ở bài tập 2 trên đây.

    • Cách viết của nhà văn đã làm nổi bật được trạng thái hoảng sợ của nhân vật Anh Dậu ở thời điểm đó. Trong khi đó ba cách diễn đạt còn lại lại nhấn mạnh vào sự xảy ra đồng thời giữa trạng thái với các hành động khác.