Bài 32: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) - Ngữ văn 8

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài
    1. Từ xưng hô ở địa phương
    a. Từ xưng hô
    • Xưng: người nói tự gọi mình
    • Hô: người nói gọi người đối thoại, tức người nghe
    b. Bảng so sánh các đại từ

    [​IMG]

    c. Các cách xưng hô

    [​IMG]

    d. Hoàn cảnh sử dụng



      • Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô
        • Danh từ chỉ quan hệ xã hội: bạn, đồng chí, đồng hương,…
        • Danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp: Bộ trường, giám đốc, sếp, thầy cô, bác sĩ…
      • Ví dụ:
        • Chỉ quan hệ xã hội: Đồng chí dạo này khỏe không? Có uống thuốc đều không?
        • Chức vụ nghề nghiệp: Chào Bác sĩ ạ, hôm nay Giám đốc có tới gặp Bác sĩ. Có lẽ là ngày mai sẽ tiến hành chuyển viện ạ!
    Bài tập minh họa
    Bài tập: Tìm những câu ca dao dân ca, tục ngữ có chứa cặp từ xưng hô mang đặc trưng địa phương.
    Ví dụ minh họa

    Cặp đại từ xưng hô địa phương



      • Thiếp – chàng:

    "Ai làm bầu bí đứt dây,


    Thiếp ở bên này, chàng ở bên kia".



      • Thiếp – anh:

    "Anh giơ roi đánh thiếp sao đành

    Nhớ khi đói khổ rách lành có nhau".



      • Anh – em:
    "Cam sành lột vỏ còn the
    Thấy em còn nhỏ, anh ve để dành".



      • Anh – nàng:
    "Anh muốn vãng lai, sợ nàng mang tai tiếng
    Giả khách qua đường, sớm viếng tối thăm".



      • Ta – bạn:
    "Bạn về ta chẳng dám cầm
    Dang tay đưa bạn, ruột bầm như dưa".




      • Tui – nàng:
    "Đường đi nho nhỏ

    Lại đây tui biểu chút xíu, bớ nàng

    Tui biểu lời hơn sự thiệt
    Chớ không phải biểu nàng từ biệt ngỡi nhơn
    Ngỡi nhơn là ngỡi nhơn đồng,
    Tui không biểu bậu bỏ chồng bậu đâu".




      • Tui – bạn:
    "Thằn lằn chắc lưỡi mái rui,
    Từ tui xa bạn, lòng chẳng vui chút nào".




      • Tui -anh:
    "Nhợ xa cần, nhợ lại nằm khoanh
    Chim kêu rủ rỉ, nhớ anh tui khóc muồi".




      • Đó – đây:
    "Đó có đôi, ngồi ăn một ngựa,
    Đây một mình, biết dựa vào ai?"




      • Bậu – anh
    “Bậu có chồng chưa, bậu thưa cho thiệt,
    Kẻo anh lầm tội nghiệp cho anh”

    “Trách lòng bậu cứ đẩy đưa,
    Gạt anh dãi nắng, dầm mưa nhọc nhằn”

    “Bướm xa hoa, bướm dật, bướm dờ,
    Anh đây xa bậu, đêm chờ ngày trông”

    Động từ địa phương

    "Vọt vô thành nội mở cửa tam quan
    Chơi mai cùng liễu, dộng chuông vàng em có hay không".

    "Tay bưng đĩa muối mà lầm
    Vừa đi vừa húp té ầm xuống mương".

    "Một mâm năm bảy thứ ngon
    Dượng ghẻ ních hết để con nhịn thèm".

    "Ngó lên Hòn Kẽm, Dá Dừng
    Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi..."

    Tính từ địa phương

    "Anh đi cây cải mới gieo
    Anh về cây cải cù queo trong vò"

    "Thương nhau giọt lệ chảy dài
    Thương chùng nhớ lén một, hai ngày cứ thương
    Xưa rày dặn dịu vườn lê
    Không ghé thăm bạn bạn đề ta thôi"

    "Trai don don gặp gái don don
    Cũng như đôi đũa vót tròn, lau trơn"

    "Ăn thì lựa miếng cho ngon
    Chơi thì lựa chỗ cho giòn mà chơi".

    "Duyên em bán thiệt ba trăm
    Anh mua chi nổi mà hỏi thăm cho nhộn nhàng."