Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ - Đại số 7

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
    Cho \(x \in Q\) và \(n \in \mathbb{N}^*\). Luỹ thừa bậc n của x là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng x.

    \({x^n} = \underbrace {x.x.x...x}_{n\,\,\,thua\,\,so}\) với \(x \in Q,n \in \mathbb{N}^*\).

    Chú ý: Ta quy ước \({x^0} = 1,x \in Q\) và \(x \ne 0.\)

    2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
    • \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\).
    • \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) với \(x \ne 0,\,m \ge n.\)
    3. Luỹ thừa của một tích, một thương một luỹ thừa
    • \({(x.y)^n} = {x^n}.{y^n}\)
    • \({\left( {\frac{x}{y}} \right)^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\) với \(y \ne 0\)
    • \({({x^m})^n} = {x^{m.n}}\)
    Chú ý:

    a) Người ta cũng xét các luỹ thừa với số mũ nguyên âm và quy ước:

    \({x^{ - n}} = \frac{1}{{{x^n}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x \ne 0)\)

    Trong thực tế, người ta thường sử dụng luỹ thừa nguyên âm của 10 để viết các số nhỏ.

    Ví dụ: \(0,0001 = \frac{1}{{10000}} = \frac{1}{{{{10}^4}}} = {10^{ - 4}}\)

    b) Từ định nghĩa của luỹ thừa và theo quy tắc nhân các số hữu tỉ, ta suy ra:

    • Luỹ thừa bậc chẵn của một số hữu tỉ (âm hoặc dương) luôn là một số dương
    • Luỹ thừa bậc lẻ của một số hữu tỉ âm là một số âm. Luỹ thừa bậc lẻ của một số hữu tỉ dương là một số dương.
    Ví dụ 1:
    Tính \(A = {\left[ {{3^2}.{{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^3}} \right]^2}.\)

    Hướng dẫn giải:
    Ta có: \(A = {3^4}.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^6} = 81.\frac{1}{{64}} = \frac{{81}}{{64}}\).

    Hoặc có thể tính như sau:

    \(A = {\left[ {9.\left( { - \frac{1}{8}} \right)} \right]^2} = {\left( { - \frac{9}{8}} \right)^2} = \frac{{81}}{{64}}\).

    Ví dụ 2:
    Chứng minh đẳng thức \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

    Áp dụng, tính \(A = {(2{x^3} + 3{y^2})^2}.\)

    Hướng dẫn giải:
    Cách 1: Ta có \({(a + b)^2} = (a + b)(a + b)\)

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân các số hữu tỉ đối với phép cộng, ta có:

    \((a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = {a^2} + ab + ba + {b^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

    Cách 2: Sử dụng cách đặt thừa số chung và đi từ vế phải, ta có:

    \({a^2} + 2ab + {b^2} = {a^2} + ab + ab + {b^2} = a(a + b) + b(a + b) = (a + b)(a + b) = {(a + b)^2}\)

    Áp dụng: \(A = {(2{x^3} + 3{y^2})^2} = {(2{x^3})^2} + 2(2{x^3})(3{y^2}) + {(3{y^2})^2}\)

    \( \Rightarrow A = 4{x^6} + 12{x^3}{y^2} + 9{y^4}.\)

    Ví dụ 3:
    Tính \(A = \frac{{0,00018}}{{0,0000012}}.\)

    Hướng dẫn giải:
    Ta sử dụng luỹ thừa với số mũ âm, để có:

    \(0,00018 = {18.10^{ - 5}}\)

    \(0,0000012 = {12.10^{ - 7}}\)

    Và được \(A = \frac{{{{18.10}^{ - 5}}}}{{{{12.10}^{ - 7}}}} = \frac{{18}}{{12}}.({10^{ - 5}}{.10^7}) \Rightarrow A = \frac{{18}}{{12}}{.10^2} = 150.\)


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho: \(2.32 \ge {2^n} > 8\).

    Hướng dẫn giải:
    Ta có: \(\begin{array}{l}2.32 = {2.2^5} = {2^6}\\8 = {2^3}\end{array}\).

    Nên đề bài đã cho trở thành:

    \(\begin{array}{l}{2^6} \ge {2^n} > {2^3}\\ \Rightarrow 6 \ge n > 3\\ \Rightarrow n \in \left\{ {4;\,\,5;\,\,6} \right\}\end{array}\).

    Bài 2:
    Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì: \({3^{n + 2}} - {2^{n + 2}} + {3^n} - {2^n}\) chia hết cho 10.

    Hướng dẫn giải:
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{3^{n + 2}} - {2^{n + 2}} + {3^n} - {2^n}\\ = {3^{n + 2}} + {3^n} - \left( {{2^{n + 2}} + {2^n}} \right)\\ = {3^n}({3^2} + 1) - {2^n}({2^2} + 1)\\ = {3^n}.10 - {2^n}.5 = {3^n}.10 - {2^{n - 1}}.10\\ = ({3^n} - {2^{3 - n}}).10\,\,\, \vdots \,\,10\end{array}\).

    Bài 3:
    Tìm một số 5 chữ số, là bình phương của một số tự nhiên và được viết bằng các chữ số 0; 1; 2; 2; 2

    Hướng dẫn giải:
    Bình phương của một số tự nhiên không thể tận cùng bằng 2 hay 0. Vậy số phải tìm chỉ có thể tận cùng bằng 1. Chữ số 0 lại không thể ở vị trí hàng chục nghìn. Do đó ta chỉ cần xét ba số 22201, 22021, 20221.

    Trong ba số này chỉ có một số thoả mãn điều kiện của đề bài: \(22201{\rm{ }} = {\rm{ }}{149^2}\).

    Vậy số phải tìm là 22201.