Bộ câu hỏi trắc nghiệm bài 22 Lịch sử lớp 12

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?

    A. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

    B. Sau phong trào Đồng khởi.

    C. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

    D. Sau thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.



    Câu 2. Cùng với thực hiện chiến tranh cục bộ

    A. Sang Lào.

    B. Sang Cam pu chia.

    C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

    D. Cả Đông Dương



    Câu 3. Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh nào?

    A. Thực dân kiểu cũ

    B. Thực dân kiểu mới.

    C. Ngoại giao

    D. Chính trị.



    Câu 4. “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965-1968) là loại chiến tranh xâm lược kiểu thực dân cũ?

    A. Sai.

    B. Đúng.



    Câu 5. Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?

    A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

    B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

    C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

    D. Sử dụng quân đội Đồng minh.



    Câu 6. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm vào hướng chiến lược chính là.

    A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

    B. Đông Nam Bộ

    C. Liên khu V.

    D. Đông Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V



    Câu 7. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì.

    A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.

    B. Bình định

    C. Đánh bại chủ lực quân giải phóng.

    D. Kết thúc chiến tranh.



    Câu 8. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966-1967) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì.

    A. Tiêu diệt quân chủ lực của ta.

    B. Bình định,

    C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.

    D. Tiêu diệt chủ lực và cơ quan đầu não của ta.



    Câu 9. Trong mùa khô lần thứ hai (1966 -1967) Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ, hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?

    A. Gian-xơn-xi-ti.

    B. Át-tơn-bô-rơ.

    C. Xê-đa-phôn.

    D. Xê-đa-phôn và Gian-xơn-xi-ti.



    Câu 10. Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở đâu?

    A. Vạn Tường.

    B. Núi Thành.

    C. Chu Lai.

    D. Ba Gia.



    Câu 11. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ.

    A. Chiến thắng Ba Gia.

    B. Chiến thắng hai mùa khô (1965-1966), (1966-1967)

    C. Chiến thắng Đồng Xoài.

    D. Chiến thắng Ấp Bắc.



    Câu 12. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri

    A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

    B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

    C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    D.Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.



    Câu 13. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến cộng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

    A. Quân Mĩ suy yếu và có nguy cơ bị tan rã.

    B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống năm 1968.

    C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

    D. Quân đội Trung Quốc sang giúp đỡ ta đánh Mĩ.



    Câu 14. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân 1968

    A. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

    B. Tấn công vào bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

    C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

    D. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 thị xã, 5 thành phố.



    Câu 15. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh cục bộ” là

    A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.

    B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

    C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

    D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.



    Câu 16. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

    A. Lực lượng viễn chinh Mĩ.

    B. Lực lượng nguỵ quân.

    D. Lực lượng quân đội Sài Gòn.



    Câu 17. Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Mậu Thân 1968 diễn ra mạnh mẽ nhất ở đâu?

    A. Ở Bến Tre

    B. Ở các đô thị lớn

    C. Ở Sài Gòn

    D. Ở Huế.



    Câu 18. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

    A. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

    B. Tiến công vào đêm giao thừa.

    C. Tiến công vào Bộ tổng tham mưu quan đội Sài Gòn.

    D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.



    Câu 19. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” được thực hiện dưới thời Tổng thống Mĩ

    A. Ai-xen-hao

    B. Ken-nơ-di

    C. Giôn-xơn

    D. Nich-xơn



    Câu 20. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” sử dụng lực lượng chủ yếu là

    A. quân đội Sài Gòn.

    B. quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.

    C. quân các nước chư hầu của Mĩ.

    D. quân Mĩ và quân Sài Gòn.



    Câu 21. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh là

    A. dựa vào ưu thế quân sự để giành thắng lợi.

    B. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

    C. tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

    D. thực hiện chính sách xâm lược thực dân mới ở Việt Nam.



    Câu 22. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

    A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

    B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

    C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

    D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.



    Câu 23. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của Cuộc tiến công chiến lược năm 1972?

    A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.

    B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân đội Sài Gòn và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa chiến tranh”

    C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm

    D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến trranh xâm lược



    Câu 24. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận Điện Biên Phủ trên không là

    A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

    B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước.

    C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

    D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.



    Câu 25. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

    A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.

    B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.

    C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.

    D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.



    Câu 26. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền bắc nước ta.

    A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

    B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

    C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.

    D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.



    Câu 27. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?

    A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

    B. Bị thất trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

    C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân 1968.

    D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.



    Câu 28. Thắng lợi nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược nước ta?

    A. Chiến thắng Vạn Tường.

    B. Chiến thắng Mậu Thân 1968.

    C. Chiến thắng hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

    D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.



    Câu 29. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh trước đó?

    A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.

    B. Tìm cách chia rẻ Việt Nam với các nước XHCN.

    C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.

    D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.



    Câu 30. Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” là

    A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán.

    B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.

    C. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ.

    D. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược.

    -------------------------HẾT------------------------- ​



    B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI


    Câu 1 - A
    Câu 2 - C
    Câu 3 - B
    Câu 4 - A
    Câu 5 - A
    Câu 6 - A
    Câu 7 - C
    Câu 8 - D
    Câu 9 - A
    Câu 10 - A
    Câu 11 - B
    Câu 12 - C
    Câu 13 - B
    Câu 14 – D
    Câu 15 - A
    Câu 16 - A
    Câu 17 - C
    Câu 18 - B
    Câu 19 - C
    Câu 20 - B
    Câu 21 - C
    Câu 22 - A
    Câu 23 - D
    Câu 24 - B
    Câu 25 - D
    Câu 26 - D
    Câu 27 - C
    Câu 28 - D
    Câu 29 - B
    Câu 30 - A