Đại số 10 cơ bản - Chương 5 - Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 113 sgk đại số 10. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

    Tuổi thọ của \(30\) bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)

    [​IMG]

    a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.

    b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên.

    Giải

    a) Trước hết ta kể ra các giá trị khác nhau là \(1150, 1160, 1170, 1180, 1190\). Với mỗi số liệu khác nhau ta đếm xem số ấy xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng để có tần số của giá trị ấy. Tính tần suất tương ứng. Kết quả như sau:

    [​IMG]

    b) Nhận xét rút ra từ bảng là: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ \(1160\) đến \(1180\) giờ.




    Bài 2 trang 114 sgk đại số 10. Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau

    Độ dài của \(60\) lá dương xỉ trưởng thành

    [​IMG]

    a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớn.

    b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:

    Số lá có độ dài dưới \(30 cm\) chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Số lá có độ dài trên \(30 cm\) đến \(50 cm\) chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Giải

    a) Bảng phân bố tần suất ghép lớp:

    [​IMG]

    b) Số lá có độ dài dưới \(30 cm\) chiếm: \(13,33 + 30 = 43,33\%\).

    Số lá có độ dài trên \(30 cm\) đến \(50 cm\) chiếm: \(100 - 43,33 = 56,67\%\).





    Bài 3 trang 114 sgk đại số 10. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

    Khối lượng của \(30\) củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường \(T\) (đơn vị: g).

    [​IMG]

    Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau

    \([70; 80); [80; 90); [90; 100); [100; 110); [110; 120]\).

    Giải

    [​IMG]





    Bài 4 trang 114 sgk đại số 10. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

    Chiều cao của \(35\) cây bạch đàn (đơn vị: \(m\))

    [​IMG]

    a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp sau

    \([6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0]\).

    b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nhận xét về chiều cao của \(35\) cây bạch đàn nói trên.

    Giải

    a) Bảng phân bố tần suất lãi ghép lớp.

    [​IMG]

    b) Theo bảng ta thấy có đến \(57\%\) số cây có chiều cao từ \(7,5\) đến \(8,5 cm\). Gần \(92\%\) số cây cao dưới \(9m\).