Đại số 7 - Chương 1 - Làm tròn số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 73 trang 36 sgk toán 7 - tập 1. Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:

    \(7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996\)

    Giải

    \(7,923\approx 7,92\) (số bỏ đi là \(3<5\))

    \(17,418\approx 17,42\) (số bỏ đi là \(8>5\))

    \(79,1364\approx 79,14\) (số bỏ đi là \(6>5\))

    \(50,401\approx 50,40\) (số bỏ đi là \(1<5\))

    \(0,155\approx 0,16\) (số bỏ đi là \(5=5\))

    \(60,996\approx 61,00\) (số bỏ đi là \(6>5\)).





    Bài 74 trang 36 sgk toán 7 - tập 1. Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:

    Hệ số \(1: 7; 8; 6; 10\).

    Hệ số \(2: 7; 6; 5; 9\)

    Hệ số \(3: 8\).

    Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Giải:

    Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường Là:

    \(\frac{7+8+6+10+2(7+ 6+ 5+ 9)+3\cdot 8}{15}=\frac{31+54+24}{15}\)

    \(=\frac{109}{15}=7,2(6)\approx 7,3\).

    Giải thích: Số \(15\) là do có \(4\) điểm hệ số \(1\); \(4\) điểm hệ số \(2\) ; \(1\) điểm hệ số \(3\)

    Khi tính trung bình cộng các điểm hệ số \(2\) sẽ được cộng tổng lại rồi nhân với \(2\); điểm hệ số \(3\) nhân với \(3\)

    \(4.1+4.2+1.3=15\)

    \(4.1\) nghĩa là có 4 điểm hệ số \(1\)

    \(4.2\) nghĩa là có \(4\) điểm hệ số \(2\)

    \(1.3\) nghĩa là có \(1\) điểm hệ số \(3\)






    Bài 75 trang 37 sgk toán 7 - tập 1. Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.

    Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

    Hướng dẫn giải:

    Bài toán thuộc dạng bài thực hành.

    Ví dụ:

    Bước 1: Đo \(5\) lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:

    Lần 1: \(8\) mét

    Lần 2: \(8,2\) mét

    Lần 3: \(8,1\) mét

    Lần 4 \(8,3\) mét

    Lần 5: \(8,5\) mét

    Bước 2: Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học các lần đo được:

    \((8 + 8,2 + 8,1 + 8,3 + 8,5) : 5 = 8,22\) (mét)

    Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là \(8,22\) mét





    Bài 76 trang 37 sgk toán 7 - tập 1. Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là \(76 324 753\) người trong đó có \(3695\) cụ từ \(100\) tuổi trở lên.

    Em hãy làm tròn các số \(76 324 753\) và \(3695\) đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

    Giải:

    Làm tròn số \(76 324 753\):
    • đến hàng chục là \(76 324 750\) (số bỏ đi là \(3<5\));
    • đến hàng trăm là \(76 324 800\) (số bỏ đi là \(5=5\));
    • đến hàng nghìn là \(76 325 000\) (số bỏ đi là \(7>5\));
    Làm tròn số \(3695\):

    đến hàng chục là \(3700\) (số bỏ đi là \(5=5\) cộng 1 thêm vào số đứng trước \(9+1=10\) nhớ \(1\) vào hàng trăm do đó bằng \(3700\));

    đến hàng trăm là \(3700\) (số bỏ đi là \(9>5\));

    đến hàng nghìn là \(4000\) (số bỏ đi là \(6>5\)).





    Bài 77 trang 37 sgk toán 7 - tập 1. Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

    Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân \(6439 . 384\), ta làm như sau:

    - Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

    \(6439\approx 6000;\) \(384\approx 400\).

    - Nhân hai số đã được làm tròn:

    \(6000.400=2 400 000\).

    Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ \(2\) triệu.

    Ở đây, tích đúng là: \(6439 . 384=2 472 576\).

    Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

    a) \(495 . 52\);

    b) \(82,36 . 51\);

    c) \(6730 : 48\).

    Giải:

    a) \(495 \cdot 52\approx 500\cdot 50=25 000.\)

    Tích phải tìm có \(5\) chữ số và xấp xỉ \(25000\).

    b) \(82,36 \cdot 5,1\approx 80\cdot 5=400\);

    Tích phải tìm có \(3\) chữ số và xấp xỉ \(400\).

    c) \(6730 : 48\approx 7000:50=140\);

    Thương phải tìm xấp xỉ \(140\).





    Bài 78 trang 38 sgk toán 7 - tập 1. Khi nói đến ti vi loại \(21\) in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài \(21\) in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, \(1in\approx 2,54 cm\)). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?

    Giải

    Ta có: \(21 in\approx 21\cdot 2,54 cm\approx 53,34cm.\)

    Làm tròn đến hàng đơn vị ta được \(53cm\).

    Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi \(21\) in dài khoàng \(53 cm\).






    Bài 79 trang 38 sgk toán 7 - tập 1. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(10,234m\) và chiều rộng \(4,7m\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Hướng dẫn giải:

    Chu vi mảnh vườn: \(C=(10,234+4,7).2=29,868 (m)\)

    Làm tròn đến hàng đơn vị \(29,868\approx 30.\)

    Vậy \(C\approx 30m.\)

    Diện tích mảnh vườn:

    \(S=10,234\cdot 4,7=48,0998 (m^{2})\).

    Làm tròn đến hàng đơn vị \(48,0998\approx 48\).

    Vậy \(S\approx 48m^{2}.\)





    Bài 80 trang 38 sgk toán 7 - tập 1. Pao (pound) kí hiệu
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    "lb"
    còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 "lb"≈ 0,45 kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

    Hướng dẫn giải:

    1kg = 1:0,45 = 2,(2) lb

    Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22

    Vậy 1kg ≈ 2,22lb.





    Bài 81 trang 38 sgk toán 7 - tập 1. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

    Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

    Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

    a) \(14,61 - 7,15 + 3,2\);

    b) \(7,56 . 5,173\);

    c) \(73,95 : 14,2\)

    d) \({{21,73.0,815} \over {7,3}}\)

    Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:

    \(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)

    Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)

    Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)

    Hướng dẫn giải:

    a) \(B = 14,61 - 7,15 + 3,2\)

    Cách 1: \(B ≈ 15 - 7 + 3 = 11\)

    Cách 2: \(B = 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\)

    Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.

    b) \(C =7,56 . 5,173\)

    Cách 1: \(C ≈ 8 . 5 = 40\)

    Cách 2: \(C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\)

    Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

    c) \(D=73,95 : 14,2\)

    Cách 1: \(D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\)

    Cách 2: \(D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\)

    Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.

    d) \(E = {{21,73.0,815} \over {7,3}}\)

    Cách 1: \(E \approx {{22.1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\)

    Cách 2: \(E = {{21,73.0,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\)

    Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

    Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.