Đại số 9 - Chương 1 - Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 17 trang 14 sgk Toán 9 - tập 1. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

    a) \( \sqrt{0,09.64}\); b) \( \sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}\);

    c) \( \sqrt{12,1.360}\); d) \( \sqrt{2^{3}.3^{4}}\).

    Hướng dẫn giải:

    a)

    \(\sqrt{0,09.64}=\sqrt{(0,3)^2.8^2}\)

    \(=\sqrt{(0,3)^2}.\sqrt{8^2}=0,3.8=2,4\)

    b)

    \(\sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}=\sqrt{4^2}.\sqrt{(-7)^2}=4.7=28\)

    c)

    \(\sqrt{12,1.360}=\sqrt{121.36}\)

    \(=\sqrt{11^2.6^2}=\sqrt{11^2}.\sqrt{6^2}=11.6=66\)

    d)

    \(\sqrt{2^{3}.3^{4}}=\sqrt{2.2^2.(3^2)^2}\)

    \(=\sqrt{2}.\sqrt{2^2}.\sqrt{9^2}=\sqrt{2}.9.2=18\sqrt{2}\)





    Bài 18 trang 14 sgk Toán 9 - tập 1. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

    a) \(\sqrt{7}.\sqrt{63}\); b) \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}\);

    c) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}\); d) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\).

    Hướng dẫn giải:

    a)

    \(\sqrt{7}.\sqrt{63}=\sqrt{7.63}=\sqrt{7.7.9}=\sqrt{7^2.3^2}=7.3=21\)

    b)

    \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}=\sqrt{2,5.30.48}\)

    \(=\sqrt{25.3.16.3}=\sqrt{5^2.3^2.4^2}=5.3.5=60\)

    c)

    \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4.6,4}\)

    \(=\sqrt{0,04.64}=\sqrt{(0,2)^2.8^2}=8.0,2=1,6\)

    d)

    \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}=\sqrt{2,7.5.1,5}\)

    \(=\sqrt{27.5.0,15}=\sqrt{9.3.3.0,25}\)

    \(=9.0,5=4,5\)




    Bài 19 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) với a <0; b) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) với a ≥ 3;

    c) \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) với a > 1; d) \( \frac{1}{a - b}\).\( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) với a > b.

    Hướng dẫn lời giải:

    a) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) = \( \sqrt{0,36a^{2}}\) = 0,6.│a│

    Vì a < 0 nên │a│= -a. Do đó \( \sqrt{0,36a^{2}}\) = -0,6a.

    b) \( \sqrt{a^{4}.(3 - a)^{2}}\)

    = \( \sqrt{a^{4}}\).\( \sqrt{(3 - a)^{2}}\)

    = │\( a^{2}\)│.│3 - a│.

    Vì \( a^{2}\) ≥ 0 nên │b│= \( a^{2}\).

    Vì a ≥ 3 nên 3 - a ≤ 0, do đó │3 - a│= a - 3.

    Vậy \( \sqrt{a^{4}.(3 - a)^{2}}\) = \( a^{2}\)(a - 3).

    c) \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\)

    = \( \sqrt{27.3.16(1 - a)^{2}}\)

    = \( \sqrt{81.16(1 - a)^{2}}\)

    = \(\sqrt {81} .\sqrt {16} .\sqrt {{{(1 - a)}^2}} \)

    \(= 9.4\left| {1 - a} \right| = 36\left| {1 - a} \right|\)

    Vì a > 1 nên 1 - a < 0. Do đó │1 - a│= a -1.

    Vậy \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) = 36(a - 1).

    d) \( \frac{1}{a - b}\) : \( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\)

    = \( \frac{1}{a - b}\) : (\( \sqrt{a^{4}}.\sqrt{(a - b)^{2}}\)

    = \( \frac{1}{a - b}\) : (\( a^{2}\).│a - b│)

    Vì a > b nên a -b > 0, do đó│a - b│= a - b.

    Vậy \( \frac{1}{a - b}\) : \( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) = \( \frac{1}{a - b}\) : (\( a^{2}\)(a - b)) = \( \frac{1}{a^{2}.(a - b)^{2}}\).




    Bài 20 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \( \sqrt{\frac{2a}{3}}\).\( \sqrt{\frac{3a}{8}}\) với a ≥ 0;

    b) \( \sqrt{13a}.\sqrt{\frac{52}{a}}\) với a > 0;

    c) \( \sqrt{5a}.\sqrt{45a}\) - 3a với a ≥ 0;

    d) \( (3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\).

    Hướng dẫn giải:

    a)

    \(\sqrt{\frac{2a}{3}}.\sqrt{\frac{3a}{8}}=\sqrt{\frac{2a.3a}{3.8}}=\sqrt{\frac{a^2}{4}}=\frac{a}{2}\) (vì \(a\geq 0\))

    b)

    \(\sqrt{13a}.\sqrt{\frac{52}{a}}=\sqrt{\frac{13.52a}{a}}=\sqrt{13.13.4}=13.2=26\) (vì \(a>0\))

    c)

    Do \(a\geq 0\) nên bài toán luôn được xác định có nghĩa.

    \(\sqrt{5a}.\sqrt{45a}- 3a=\sqrt{5.5.9.a^2}-3a=15a-3a=12a\)

    d)

    \((3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\)

    \((3-a)^2-\sqrt{2.18.a^2}=(3-a)^2-6|a|=a^2-6a-|6a|+9\)

    TH1:\(a\geq 0\Rightarrow |a|=a\Rightarrow\) \((3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}=a^2-12a+9\)

    TH2: \(a<0\Rightarrow |a|=-a\Rightarrow\)\((3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}=a^2+9\)




    Bài 21 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Khai phương tích 12.30.40 được:

    (A). 1200; (B). 120; (C). 12; (D). 240

    Hãy chọn kết quả đúng.

    Hướng dẫn giải:

    \(\sqrt{12.30.40}=\sqrt{3.4.3.4.10.10}=4.3.10=120\)

    Đáp án đúng là (B). 120




    Bài 22 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

    a) \( \sqrt{13^{2}- 12^{2}}\); b) \( \sqrt{17^{2}- 8^{2}}\);

    c) \( \sqrt{117^{2} - 108^{2}}\); d) \( \sqrt{313^{2} - 312^{2}}\).

    Hướng dẫn giải:

    Câu a:

    \(\sqrt{13^{2}- 12^{2}}=\sqrt{(13+12)(13-12)}=\sqrt{25}=5\)

    Câu b:

    \(\sqrt{17^{2}- 8^{2}}=\sqrt{(17+8)(17-8)}=\sqrt{25.9}=5.3=15\)

    Câu c:

    \(\sqrt{117^{2} - 108^{2}}\)

    \(=\sqrt{(117-108)(117+108)}\)

    \(=\sqrt{9.225}=3.15=45\)

    Câu d:

    \(\sqrt{313^{2} - 312^{2}}\)

    \(=\sqrt{(313-312)(313+312)}\)

    \(=\sqrt{625}=25\)




    Bài 23 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Chứng minh.

    a) \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\)

    b) \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.

    Hướng dẫn giải:

    Câu a:

    \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3})=2^2-(\sqrt{3})^2=4-3=1\)

    Câu b: Ta tìm tích của hai số \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\)

    Ta có:

    \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})(\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\)

    = \((\sqrt{2006})^2-(\sqrt{2005})^2\)

    \(=2006-2005=1\)

    Vậy hai số trên là nghịch đảo của nhau!




    Bài 24 trang 15 sgk Toán 9 - tập 1. Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau:

    a) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x = - \sqrt 2 \);

    b) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) tại \(a = - 2;\,\,b = - \sqrt 3 \)

    Hướng dẫn giải:

    a) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\)

    =\(\sqrt {4.} \sqrt {{{(1 + 6x + 9{x^2})}^2}} \)

    = \(2\left( {1 + 6x + 9{x^2}} \right)\)

    Tại \(x = - \sqrt 2 \), giá trị của \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) là

    \(\eqalign{
    & 2\left( {1 + 6\left( { - \sqrt 2 } \right) + 9{{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^2}} \right) \cr
    & = 2\left( {1 - 6\sqrt 2 + 9.2} \right) \cr
    & = 2\left( {19 - 6\sqrt 2 } \right) \approx 21,029 \cr}\)

    b) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) = \( \sqrt{9a^{2}(b - 2)^{2}}\)

    \(\eqalign{
    & = \sqrt 9 .\sqrt {{a^2}} .\sqrt {{{\left( {b - 2} \right)}^2}} \cr
    & = 3.\left| a \right|.\left| {b - 2} \right| \cr} \)

    Tại \(a = -2\) và \(b = - \sqrt 3 \), giá trị của biểu thức \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) là

    \(\eqalign{
    & 3.\left| { - 2} \right|.\left| { - \sqrt 3 - 2} \right| \cr
    & = 3.2.\left( {\sqrt 3 + 2} \right) \cr
    & = 6\left( {\sqrt 3 + 2} \right) \approx 22,39 \cr} \)




    Bài 25 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1. Tìm x biết:

    a) \( \sqrt{16x}\) = 8; b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);

    c) \( \sqrt{9(x - 1)}\) = 21; d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}\) - 6 = 0.

    Hướng dẫn giải:

    a)

    Điều kiện: \(x\geq 0\)

    Khi đó:

    \(\sqrt{16x}= 8\Leftrightarrow 16x=64\Leftrightarrow x=\frac{64}{16}=4\)

    b)

    Điều kiện: \(x\geq 0\)

    Khi đó:

    \(\sqrt{4x} = \sqrt{5}\Leftrightarrow 4x=5\Leftrightarrow x=\frac{5}{4}\)

    c)

    Điều kiện: \(x\geq 1\)

    Khi đó:

    \(\sqrt{9(x - 1)}= 21\)

    \(\Leftrightarrow 9(x-1) = 441\)

    \(\Leftrightarrow x-1=\frac{441}{9}=49\)

    \(\Leftrightarrow x=50\)

    d) Điều kiện: Vì \( (1 - x)^{2}\) ≥ 0 với mọi giá trị của x nên \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}\) có nghĩa với mọi giá trị của x.

    \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}\) - 6 = 0 \( \Leftrightarrow\) √4.\( \sqrt{(1 - x)^{2}}\) - 6 = 0

    \( \Leftrightarrow\) 2.│1 - x│= 6 \( \Leftrightarrow\) │1 - x│= 3.

    Ta có 1 - x ≥ 0 khi x ≤ 1. Do đó:

    khi x ≤ 1 thì │1 - x│ = 1 - x.

    khi x > 1 thì │1 - x│ = x -1.

    Để giải phương trình │1 - x│= 3, ta phải xét hai trường hợp:

    - Khi x ≤ 1, ta có: 1 - x = 3 \( \Leftrightarrow\) x = -2.

    Vì -2 < 1 nên x = -2 là một nghiệm của phương trình.

    - Khi x > 1, ta có: x - 1 = 3 \( \Leftrightarrow\) x = 4.

    Vì 4 > 1 nên x = 4 là một nghiệm của phương trình.

    Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -2 và x = 4.




    Bài 26 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1.
    a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);

    b) Với a > 0 và b > 0, chứng minh \( \sqrt{a + b}\) < √a + √b.

    Hướng dẫn giải:

    a) Ta có: \(\sqrt{25 + 9}=\sqrt{34}\)

    \(\sqrt{25} + \sqrt{9}=5+3=8=\sqrt{64}\)

    Vậy: \(\sqrt{25 + 9}<\sqrt{25} + \sqrt{9}\)

    b) Ta có: \( (\sqrt{a + b})^{2} = a + b\) và

    \( (\sqrt{a + b})^{2}\) = \( \sqrt{a^{2}}+ 2\sqrt a .\sqrt b +\sqrt{b^{2}}\)

    \( = a + b + 2\sqrt a .\sqrt b \)

    Vì a > 0, b > 0 nên \(\sqrt a .\sqrt b > 0.\)

    Do đó \( \sqrt{a + b} < \sqrt a .\sqrt b\)




    Bài 27 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1. So sánh

    a) 4 và \(2\sqrt{3}\); b) \(-\sqrt{5}\) và -2

    Hướng dẫn giải:

    a)

    Ta có: \(4=\sqrt{16}\)

    \(2\sqrt{3}=\sqrt{2^2.3}=\sqrt{12}\)

    Nên: \(16>12\Leftrightarrow \sqrt{16}>\sqrt{12}\)

    Vậy: \(4>2\sqrt{3}\)

    b)

    Số càng lớn khi biểu thức trong căn càng lớn. Nhưng đối với số âm: số âm càng bé khi giá trị tuyệt đối càng lớn.

    Ta có:

    \(2=\sqrt{4}\)

    \(\Rightarrow \sqrt{5}>\sqrt{4}\Rightarrow -\sqrt{5}<-\sqrt{4}\)

    Vậy \(-\sqrt{}5 < -2\)