Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Địa lý hội 8 trường chuyên lần 3

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Địa lý hội 8 trường chuyên lần 3

    Nối tiếp thành công từ các đợt thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần thứ nhất và lần thứ hai, vừa qua, hội 8 trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ tiếp tục phối hợp tổ chức kỳ thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm học 2018 – 2019 lần thứ ba. Việc cùng nhau phối hợp tổ chức kỳ thi thử Địa lý 2019 giữa các trường có rất nhiều ưu điểm: đề thi sẽ là sự kết hợp tri thức của giáo viên Địa lý của các trường, tạo ra sự giao lưu, cạnh tranh của học sinh trường chuyên, đồng thời giảm bớt công sức trong quá trình tổ chức kỳ thi thử THPTQG môn Địa lý.

    LTTK TEZ giới thiệu đến bạn đọc đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Địa lý hội 8 trường chuyên lần 3, đề thi có mã đề 106, đề gồm 5 trang với 40 câu trắc nghiệm Địa lý (lớp 10 – lớp 11 – lớp 12), học sinh có 50 phút (không kể thời gian giám thị coi thi phát đề) để làm bài thi Địa lý, đề có độ khó cao và chứa nhiều câu hỏi Địa lý ở mức độ vận dụng.

    Trích dẫn đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Địa lý hội 8 trường chuyên lần 3:
    + Hoạt động kinh tế biển ở nước ta hiện nay đa dạng gồm:
    A. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển.
    B. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch và giao thông biển.
    C. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, lọc dầu, du lịch và giao thông biển.
    D. đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản, du lịch và giao thông biển, khai thác năng lượng.
    + Phân bố sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp hợp lí nhất ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Đông sang Tây là?
    A. khai thác thủy sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
    B. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
    C. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
    D. khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.
    + Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2016. Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của các nước?
    A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Trung Quốc luôn lớn hơn Nhật Bản.
    B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Trung Quốc biến động.
    C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Nhật Bản luôn thấp hơn Hoa Kì.
    D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản giảm liên tục.


    [​IMG]

    ✪ ✪ ✪ ✪ ✪



    Link tải tài liệu:

    LINK TẢI TÀI LIỆU