Đề thi thử trắc nghiệm mới nhất môn GDCD kì thi THPT năm 2017, đề số 8

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung, tính chặt chẽ về mặt hình thức là…. của pháp luật.

    A. đặc điểm
    B. đặc trưng
    C. bản chất
    D. tính chất



    Câu 2. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:

    A. Là văn bản quy phạm xã hội
    B. Là văn bản quy phạm pháp luật
    C. Là văn bản quy phạm đạo đức
    D. Là văn bản hành chính



    Câu 3. Học sinh đi học trễ, đây là hành vi....

    A. vi phạm đao đức
    B. vi phạm pháp luật
    C. vi phạm quy tắc
    D. vi phạm nội quy



    Câu 4. Ông An xây nhà lấn chiếm sang phần đất của ông Bình. Trong trường hợp này, ông Bình cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

    A. Viết đơn tố cáo.
    B. Viết đơn khiếu nại.
    C. Sang chửi bới nhà ông An.
    D. Sang đập vỡ tường nhà ông An.



    Câu 5. Các cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật....

    A. cho phép làm
    B. không cho phép làm
    C. quy định phải làm
    D. quy định



    Câu 6. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới

    A. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.
    B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
    C. quan hệ kinh tế và tình cảm.
    D. quan hệ tài sản và tình cảm.



    Câu 7. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

    A. qui định phải làm.
    B. qui định.
    C. cho phép làm.
    D. không cho phép làm.



    Câu 8. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không phải chịu trách nhiệm hình sự là

    A. người chưa thành niên.
    B. người trên 80 tuổi.
    C. phụ nữ mang thai.
    D. người bị bệnh tâm thần.



    Câu 9. Anh A không buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này anh A đã

    A. thi hành pháp luật.
    B. không tuân thủ pháp luật.
    C. sử dụng pháp luật.
    D. tuân thủ pháp luật.



    Câu 10. Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã

    A. áp dụng pháp luật.
    B. thi hành pháp luật.
    C. tuân thu pháp luật.
    D. sử dụng pháp luật.



    Câu 11.Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong....

    A. Hiến pháp
    B. Hiến pháp và luật
    C. luật Hiến pháp
    D. luật và chính sách



    Câu 12. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lý....

    A. như nhau
    B. bằng nhau
    C. ngang nhau
    D. có thể khác nhau



    Câu 13.Vì sao giữa các công dân phải có sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

    A. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
    B. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm
    C. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về nghĩa vụ và lợi ích
    D. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về lợi ích và bổn phận



    Câu 14.Trong tuyển sinh Đại học, cao đẳng, Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ. Vì:

    A. Đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập
    B. Bản chất tốt đẹp của nhà nước ta
    C. Số phận thiệt thòi hơn
    D. Tìm kiếm nhân tài

    Câu 15. Bình bẳng trong quan hệ giữa vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

    A. Quan hệ với họ hàng nội, ngoại
    B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
    C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
    D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống



    Câu 16. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:

    A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
    B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
    C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
    D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.



    Câu 17. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

    A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
    B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
    C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
    D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.



    Câu 18. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

    A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
    B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
    C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
    D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.



    Câu 19. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

    A. nhân thân.
    B. tài sản chung.
    C. tài sản riêng.
    D. tình cảm.



    Câu 20. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

    A. trong tuyển dụng lao động.
    B. trong giao kết hợp đồng lao động.
    C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
    D. tự do lựa chọn việc làm.



    Câu 21. Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

    A. Đạo cao đài.
    B. Đạo tin lành
    C. Đạo phật.
    D. Đạo thiên chúa



    Câu 22. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của

    A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
    B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
    C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng.
    D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng



    Câu 23. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :

    A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng
    B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự
    C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
    D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội



    Câu 24. T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

    A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
    B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
    C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
    D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.



    Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

    A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
    B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
    C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
    D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook



    Câu 26. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc

    A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
    B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
    C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
    D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo



    Câu 27. Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

    A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
    B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
    C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
    D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo



    Câu 28. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

    A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
    B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
    C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
    D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.



    Câu 29. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

    A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.
    B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
    C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
    D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.



    Câu 30. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

    A. Đang điều trị ở bệnh viện.
    B. Đang thi hành án phạt tù .
    C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
    D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.



    Câu 31. "Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình" là một nội dung thuộc

    A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
    B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
    C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
    D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử



    Câu 32. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở

    A. Phạm vi cả nước.
    B. Phạm vi cơ sở
    C. Phạm vi địa phương.
    D. Phạm vi cơ sở và địa phương



    Câu 33. Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường là

    A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
    B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
    C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
    D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra



    Câu 34. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường là

    A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
    B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
    C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
    D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra



    Câu 35. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc

    A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
    B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
    C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
    D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội



    Câu 36. Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

    A. Phổ thông.
    B. Bình đẳng.
    C. Bỏ phiếu kín.
    D. Trực tiếp.



    Câu 37. Để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp, trước tiên Nhà nước phải ghi nhận các quyền dân chủ của công dân bằng

    A. Hiến pháp.
    B. Pháp luật.
    C. Quy tắc.
    D. Quy định.



    Câu 38. Quyền học tập, phát triển và sáng tạo của công dân là điều kiện cần thiết để con người phát triển toàn diện, từ đó tạo ra.....to lớn để phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

    A. cơ sở.
    B. yếu tố.
    C. động lực.
    D. mục tiêu.



    Câu 39. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc, gia đình đều bình.đẳng về cơ hội học tập. Ngoài ra, Nhà nước.........cho con em dân tộc thiểu số, người tàn tật được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

    A. hạn chế.
    B. tạo điều kiện.
    C. quan tâm.
    D. đặt điều kiện.



    Câu 40. Kế thừa quan điểm“Hiền tài là nguyên khí quốc gia“, Nhà nước ta luôn chú ý bồi dưỡng, trân trọng, tôn vinh, sử dụng và đãi ngộ xứng đáng các..........có cống hiến quan trọng cho đất nước.

    A. cá nhân.
    B. lục lượng.
    C. tập thể.
    D. nhân tài.

    --------------------------------- HẾT ---------------------------------

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI

    Câu 1 - B
    Câu 2- A
    Câu 3 - D
    Câu 4 - B
    Câu 5 – A
    Câu 6- B
    Câu 7 - C
    Câu 8 - D
    Câu 9 - D
    Câu 10 - B
    Câu 11 - B
    Câu 12 - A
    Câu 13 - A
    Câu 14 – A
    Câu 15 - C
    Câu 16 - B
    Câu 17- A
    Câu 18 - B
    Câu 19 – A
    Câu 20 - D
    Câu 21 - A
    Câu 22 - A
    Câu 23 - C
    Câu 24 - C
    Câu 25 - B
    Câu 26 - A
    Câu 27 - B
    Câu 28 - D
    Câu 29 - D
    Câu 30 - B
    Câu 31 - A
    Câu 32 - A
    Câu 33 - C
    Câu 34- A
    Câu 35- A
    Câu 36 - B
    Câu 37 - A
    Câu 38- C
    Câu 39- B
    Câu 40 - D