Địa lý 6 Bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Bình nguyên (đồng bằng)
    [​IMG]
    (Địa hình bình nguyên)​
    • Độ cao: Độ cao tuyệt đối từ 200m → 500m
    • Đặc điểm hình thái, gồm hai loại đồng bằng:
      • Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng (tiêu biểu châu Âu, Canada)…
      • Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng (tiêu biểu Hoàng Hà, sông Hồng, sông Cửu Long)..
    • Giá trị kinh tế:
      • Trồng cây lương thực → Nông nghiệp phát triển→ Dân cư đông đúc
      • Tập trung nhiều thành phố lớn.
    2. Cao nguyên
    • Độ cao: Độ cao tuyệt đối trên 500m
    • Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc
    • Khu vực nổi tiếng: Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)…
    • Giá trị kinh tế
      • Trồng cây công nghiệp
      • Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh qui mô lớn.
    3. Đồi
    • Độ cao: Độ cao tương đối dưới 200m
    • Đặc điểm hình thái:
      • Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi
      • Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
      • Khu vực nổi tiếng: Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên…
    • Giá trị kinh tế:
      • Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.
      • Chăn thả gia súc.
    Theo LTTK Education tổng hợp