Tóm tắt lý thuyết 1. Phân tích hướng gió về mùa Đông (Hinh 4.1. Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á) Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. Trung tâm áp Cao: Xi-bia, Axơ, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương. Trung tâm áp Thấp: Ai-xơ-len, A-lê-út, Trung và Nam châu Phi, xích đạo và xích đạo Ô-xtrây-li-a. Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông. Đông Á: Tây Bắc – Đông Nam. Đông Nam Á: Đông Bắc-Tây Nam. Nam Á: Đông Bắc – Tây Nam. Hướng gió theo mùaHướng gió mùa Đông (tháng 1)Khu vựcĐông ÁTây Bắc - Đông NamĐông Nam ÁĐông Bắc - Tây NamNam ÁĐông Bắc – Tây Nam2. Phân tích hướng gió về mùa Hạ (Hinh 4.2. Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á) Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. Trung tâm áp Cao: chí tuyến Bắc như Ha-Oai, chí tuyến Nam như Nam Thái Bình Dương, Nam Ấn Độ Dương và Ô-xtrây-li-a. Trung tâm áp Thấp: I-Ran, vùng gần cực. Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ. Đông Á: Đông Nam – Tây Bắc. Đông Nam Á: Tây Nam – Đông Bắc. Nam Á: Tây Nam – Đông Bắc. Hướng gió theo mùaHướng gió mùa Hạ tháng 7Khu vựcĐông ÁĐông Nam – Tây BắcĐông Nam ÁTây Nam – Đông BắcNam ÁTây Nam – Đông Bắc3. Tổng kết a. Mùa Đông Đông Á: Tây Bắc – Đông Nam (áp cao Xi-bia đến áp thấp A-lê-út) Đông Nam Á: Đông Bắc - Tây Nam (áp cao Xi-bia đến áp thấp xích đạo, xích đạo Ô-xtrây-li-a). Nam Á: Đông Bắc – Tây Nam (áp cao Xi-bia đến áp thấp xích đạo, xích đạo Ô-xtrây-li-a). b. Mùa Hạ Đông Á: Đông Nam – Tây Bắc (áp cao Ha-oai đến áp thấp I-Ran). Đông Nam Á: Tây Nam – Đông Bắc (áp cao Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ô-xtrây-li-a đến áp thấp I-Ran). Nam Á: Tây Nam – Đông Bắc (áp cao Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ô-xtrây-li-a đến áp thấp I-Ran).