Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 thí điểm - Unit 2: Urbanisation

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 2 tiếng Anh 12 mới

    UNIT 2. URBANISATION
    Sự đô thị hóa
    1. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/(a): thuộc về nông nghiệp
    2. centralise /ˈsentrəlaɪz/(v): tập trung
    3. cost – effective /ˌkɒst ɪˈfektɪv/(a): hiệu quả, xứng đáng với chi phí
    4. counter – urbanisation /ˌkaʊntə ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/(n): phản đô thị hóa, dãn dân
    5. densely populated /ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/: dân cư đông đúc/ mật độ dân số cao
    6. discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/(n): sự phân biệt đối xử
    7. double /ˈdʌbl/(v): tăng gấp đôi
    8. downmarket /ˌdaʊnˈmɑːkɪt/(a): giá rẻ, bình dân
    9. down-to-earth /ˌdaʊn tu ˈɜːθ/(a): thực tế/ sát thực tế
    10. energy-saving /ˈenədʒi ˈseɪvɪŋ/(a): tiết kiệm năng lượng
    11. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
    12. industrialisation /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/(n): sự công nghiệp hóa
    13. interest-free /ˌɪntrəst ˈfriː/ (a): không tính lãi/ không lãi suất
    14. kind-hearted /ˌkaɪnd ˈhɑːtɪd/ (a): tử tế, tốt bụng
    15. long-lasting /ˌlɒŋ ˈlɑːstɪŋ/(a): kéo dài, diễn ra trong thời gian dài
    16. migrate /maɪˈɡreɪt/(v): di cư
    17. mindset /ˈmaɪndset/ (n): định kiến
    18. overload /ˌəʊvəˈləʊd/ (v): làm cho quá tải
    19. sanitation /ˌsænɪˈteɪʃn/(n): vệ sinh
    20. self-motivated /ˌself ˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): tự tạo động lực cho bản thân
    21. slum /slʌm/(n): nhà ổ chuột
    22. switch off /swɪtʃ ɒf/ (v): ngừng, thôi không chú ý đến nữa
    23. time-consuming /ˈtaɪm kənsjuːmɪŋ/(a): tốn thời gian
    24. thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ (a): đáng để suy nghĩ
    25. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/(n): tình trạng thất nghiệp
    26. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ (a): đắt tiền, xa xỉ
    27. urbanisation /ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/(n): đô thị hóa
    28. weather-beaten /ˈweðə biːtn/ (a): dãi dầu sương gió
    29. well-established /ˌwel ɪˈstæblɪʃt/ (a): được hình thành từ lâu, có tiếng tăm
    30. worldwide /ˈwɜːldwaɪd/ (adv): trên phạm vi toàn cầu
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Getting Started - trang 18 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Lan and Nam are discussing the plan for their presentation on urbanisation. Listen and read.
    (Lan và Nam đang thảo luận về kế hoạch cho bài trình bày của họ về đô thị hóa. Nghe và đọc.)
    Click tại đây để nghe:

    Nam: Hi, Lan!
    Lan: Hello, Nam. Do you know if our Geogra teacher has fixed the date for our presentation on urbanisation?
    Nam: It's next Friday. It's time we finalised the content. How long should we talk?
    Lan: Well it is recommended that the presentati be no more than 15 minutes. There is also a five-minute Q&A session.
    Nam: Wei we'd better work together or we might not prepare well for it.
    Lan: You're right I think we should start with the defh tion of urbanisation and perhaps mention some of its causes, such as lack of resources in rural areas and better work opportunities in urban areas.
    Nam: I agree. But before we provide the definition, we should show some thought-provoking photos to illustrate urbanisation in our country. Visuals will grab the attention of our audience and keep people engaged.
    Lan: That's a great idea. I'll start looking for some interesting images. What about the body of our presentation? We have a lot of information ...
    Nam: Yes, there's a lot to say, but I suggest that we focus on its advantages and disadvantages.
    Lan: I agree. We should also provide some examples.
    Nam: Yes, this will help listeners to understand our points better.
    Lan: Our Geography teacher also advised that we talk about issues that are familiar and important to our classmates.
    Nam: So, do you think we should stick to urbanisation in Viet Nam?
    Lan: Well, this should be the main part as our audience will be very interested in knowing more about it, but we could also mention urbanisation in well-known places like the UK and USA where most of the population now lives in urban areas.
    Nam: Yes, it's important that we talk about how developed countries have solved the urbanisation problems and propose some solutions to those in Viet Nam.
    Lan: That would be interesting, but it would make our presentation too long. We shouldn't overload people with information or else they'll just switch off. We could instead mention some solutions and government initiatives in the conclusion.
    Nam: Well, is it really necessary that we include new information in the conclusion? We should just summarise the main points.
    Lan: OK, but we still need to do some research on the solutions. People may ask us during the Q&A session.
    Nam: I agree. So, shall we start creating the PowerPoint slides then and ...?
    Dịch hội thoại:
    Nam: Chào, Lan!
    Lan: Xin chào, Nam. Bạn có biết giáo viên Geogra đã cố định ngày thuyết trình về đô thị hóa?
    Nam: Đó là vào thứ sáu tới. Đó là thời gian chúng ta đã hoàn thành các nội dung. chúng ta nên nói chuyện trong bao lâu?
    Lan: Ừm. thuyết trình không nên quá 15 phút. Ngoài ra còn có năm phút Q & A.
    Nam: Ừm, chúng ta nên làm việc với nhau nếu không có thể không chuẩn bị tốt cho nó.
    Lan: Bạn nói đúng, tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu với định nghĩa của đô thị hóa và có lẽ đề cập đến một số nguyên nhân của nó, chẳng hạn như thiếu nguồn lực ở các vùng nông thôn và các cơ hội việc làm tốt hơn ở các khu vực đô thị.
    Nam: Tôi đồng ý. Nhưng trước khi chúng ta cung cấp các định nghĩa, chúng ta sẽ hiển thị một số hình ảnh kích thích tư duy để minh họa đô thị hóa ở nước ta. Các hình ảnh sẽ thu hút sự chú ý của người xemvà giữ cho mọi người tham gia.
    Lan: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi sẽ bắt đầu tìm kiếm một số hình ảnh thú vị. Nội dung của bài thuyết trình thì sao? Chúng ta có rất nhiều thông tin ...
    Nam: Đúng vậy, có rất nhiều điều để nói, nhưng tôi đề nghị rằng chúng ta tập trung vào những ưu điểm và nhược điểm của nó.
    Lan: Tôi đồng ý. Chúng ta cũng sẽ cung cấp một số ví dụ.
    Nam: Đúng vậy, điều này sẽ giúp người nghe hiểu về quan điểm của chúng ta tốt hơn.
    Lan: Giáo viên Địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về các vấn đề quen thuộc và quan trọng với các bạn cùng lớp
    Nam: Vì vậy, bạn có nghĩ chúng ta nên gắn liền với đô thị hóa ở Việt Nam?
    Lan: Ừ, điều này nên là nội dung chính, bởi người nghe sẽ rất muốn biết thêm về nó, nhưng chúng ta cũng có thể đề cập đến đô thị hóa ở những nơi nổi tiếng như Anh và Mỹ, nơi hầu hết người dân hiện đang sống ở khu vực đô thị.
    Nam: Đúng vậy, điều quan trọng là chúng ta nói về cách các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa và đề xuất một số giải pháp để cho những người ở Việt Nam.
    Lan: Điều đó rất thú vị, nhưng nó sẽ làm cho bài thuyết trình của chúng ta quá lâu. Chúng ta không nên quá tải thông tin, nếu không bài thuyết trình sẽ bị cắt. Thay vào đó chúng ta có thể đề cập đến một số giải pháp và sáng kiến của chính phủ trong kết luận.
    Nam: Ừm, nó thực sự cần thiết khi bao gồm các thông tin mới trong kết luận? Chúng ta chỉ cần tóm tắt những điểm chính.
    Lan: OK, nhưng chúng ta vẫn cần phải làm một số nghiên cứu về các giải pháp. Mọi người có thể hỏi chúng ta trong thời gian Q & A.
    Nam: Tôi đồng ý. Vì vậy, chúng ta sẽ bắt đầu tạo ra các slide PowerPoint sau đó và ...?
    2. Read the conversation again. Answer the questions about it.
    (Đọc hội thoại một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.)
    1.What are Lan and Nam doing?
    2.When will they give their presentation?
    3.How much time will they have?
    4.What content did they agree to include in introduction, body and conclusion?
    5.Will they mention any solutions to problems caused by urbanisation? Why/Why not?
    6.Do you know if a lot of people have moved in out of your area? What are the reasons?
    Hướng dẫn giải:
    1. They are discussing the outline, structure and content of their presentation on urbanisation.
    2. Next Friday.
    3. They will have no more than 15 minutes for their presentation and five minutes for Q&A session.
    4. It will include the definition of urbanisation, its causes, and its main advantages and disadvantages. It will also refer to urbanisation in Viet Nam, the USA and the UK.
    5. No, because that would make their presentation too long and overload listeners with lots of information.
    6. Students'answers
    Tạm dịch:
    1. Lan và Nam đang làm gì?
    Họ đang thảo luận về khung, cấu trúc và nội dung của bài thuyết trình về đô thị hóa.
    2. Khi nòa họ sẽ thuyết trình bài của họ?
    Thứ Sáu tới
    3. Họ sẽ có bao nhiêu thời gian?
    Họ sẽ không có nhiều hơn 15 phút để trình bày và 5 phút cho phần hỏi đáp.
    4. Họ đã thống nhất nội dung nào trong phần giới thiệu, phần thân bài và kết luận?
    Nó sẽ bao gồm các định nghĩa về đô thị hóa, nguyên nhân của nó, và những thuận lợi và bất lợi chính của nó. Nó cũng sẽ đề cập đến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, Mỹ và Anh.
    5. Họ có đề cập đến bất kỳ giải pháp nào cho các vấn đề gây ra bởi đô thị hóa hay không? Tại sao và tại sao không?
    Không, bởi vì nó sẽ làm cho bài thuyết trình của họ quá dài và người nghe sẽ quá tải với nhiều thông tin.
    6. Bạn có biết có bao nhiêu người di chuyển khỏi khu vực của bạn? Lý do là gì?
    (đây là phần câu trả lời của học sinh)
    3 Match the words in box A with the words in box B to form the compound adjectives that are used in the conversation.
    (Nối các từ trong hộp A với các từ trong hộp B để tạo thành các tính từ hỗn hợp được sử dụng trong cuộc trò chuyện.)
    A
    five
    well
    thought
    B
    provoking
    minute
    known
    Hướng dẫn giải:
    five-minute
    well-known
    thought-provoking
    Tạm dịch:
    - 5 phút
    - nổi tiếng
    - kích thích tư duy
    4 Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
    (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong hộp.)
    focus talk include talk be
    1.It is recommended that the presentation _____ no more than 15 minutes.
    2.I suggest that we _____ on its advantages and disadvantages.
    3.Our Geography teacher also advised that we _____ about issues that are familiar and important to our classmates
    4.It's important that we _____ about how developed countries have solved the urbanisation problems.
    5.Is it really necessary that we _____ new information in the conclusion?
    Hướng dẫn giải:
    1. be 2. focus 3. talk 4. talk 5. include
    Tạm dịch:
    1. Gợi ý rằng bài thuyết trình không quá 15 phút.
    2. Tôi gợi ý rằng chúng ta tập trung vào lợi ích và bất lợi của nó.
    3. Giáo viên địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về những vấn đề quen thuộc và quan trọng đối với các bạn trong lớp.
    4. Nó rất quan trọng khi chúng ta nói về các mà các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa.
    5. Không thực sự cần thiết khi chúng ta tổng hợp những thông tin mới trong phần kết luận phải không?
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Language - trang 20 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới

    Vocabulary (Từ vựng)
    1 Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions.
    (Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. b 2. e 3. a 4. d 5.c
    Tạm dịch:
    1. đô thị hóa: một sự thay đổi dân số từ nông thôn ra thành thị
    2. quá tải: đưa ra quá nhiều thông tin, làm việc hoặc trách nhiệm
    3. công nghiệp hóa: khoảng thời gian khi một quốc gia phát triển nhiều ngành công nghiệp trên quy mô lớn
    4. thuộc về nông nghiệp: liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học của nông nghiệp
    5. tắt, dừng: không để ý
    2 Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
    (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ trong bài 1.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. urbanisation 2. overload 3. switched off
    4. agricultural 5. industrialisation
    Tạm dịch:
    1. Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.
    2. Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.
    3. Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.
    4. Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.
    5. Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.
    3 Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective.
    (Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ hỗn hợp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1 - b
    2 - c
    3 - f
    4 - e
    5 - a
    6 - d
    Tạm dịch:
    weather-beaten: thời tiết xấu
    well-paid: trả lương cao
    long-lasting: kéo dài lâu
    year-round: quanh năm
    worldwide: rộng khắp thế giới
    downmarket: thị trường cấp thấp
    4 Complete the text below with the compound adjectives given in the box.
    (Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ hỗn hợp được đưa ra trong hộp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. weather-beaten
    2. long-term
    3. well-paid
    4. fast-growing
    5. up-to-date
    Tạm dịch:
    Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn dùng cả đời của họ trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn phong sương của họ. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhà máy và công nghệ ngày càng phát triển.
    Pronunciation (Phát âm)
    Diphthongs
    1 Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts

    (Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Dịch hội thoại:
    Joe: Xin chào, Mike!
    Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi!
    Joe: Tớ vừa từ thành phố về.
    Mike: Bạn đã đi tàu sao?
    Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc.
    Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách.
    Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không?
    Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc trên trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã di chuyển tới thành phố.
    Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn?
    Mike: Vâng, đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày.
    Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
    Mike: Vâng , tôi đồng ý. Chúng đã tìm được việc trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó.
    2 Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner.
    (Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.)
    Click tại đây để nghe:

    Grammar (Ngữ pháp)
    1 Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
    (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
    1. It is important that he (get) into a good university.
    2. The teacher demanded that the classroom (clean) immediately.
    3. My father insists that my brother (work) on the farm.
    4. It is vital that people (allow) to choose where to live.
    5. I requested that everyone in my class (attend) my presentation.
    6. It is crucial that urban people (not look down on) rural people.
    Hướng dẫn giải:
    1. (should) get
    2. (should) be cleaned
    3. (should) work
    4. (should) be allowed
    5. (should) attend
    6. (should) not look down on
    Tạm dịch:
    1. Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.
    2. Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.
    3. Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.
    4. Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.
    5. Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài trình bày của tôi.
    6. Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.
    2 Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form.
    (Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. (should) study 2. (should) be told 3. (should) obey
    4. (should) be returned 5. (should) search / (should) be searching
    Tạm dịch:
    1. Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô đáy học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.
    2. Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.
    3. Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.
    4. Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.
    5. Ý tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    READING (Đọc)
    Urbanisation and its causes
    (Đô thị hóa và nguyên nhân của nó)
    1 You are going to read a text about urbanisation. Predict whether the following statements are true (T) or false (F).
    (Bạn sẽ đọc một văn bản về đô thị hóa. Dự đoán các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. T
    2. F
    3. T
    4. F
    5. T
    Tạm dịch:
    1. Đô thị hóa đã xảy ra đầu tiên ở các nước kinh tế phát triển, sau đó ở các nước kém phát triển về kinh tế. -> T
    2. Đô thị hóa đã gia tăng ở các nước giàu có từ những năm 1950.-> F
    3. Thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn là một trong những yếu tố dẫn đến đô thị hóa ở các nước kém phát triển hơn.-> T
    4. Mức sống ở các thành phố và các khu vực nông thôn ít nhiều giống nhau. -> F
    5. Đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới sẽ sống ở các khu vực đô thị. -> T
    2 Read the text and check your predictions in 1.
    (Đọc văn bản để kiểm tra những dự đoán trong phần 1)
    Urbanisation is the process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
    Before the 1950s, urbanisation mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs). Rapid urbanisation happened during the period of industrialisation in Europe and North America in the nineteenth and early twentieth centuries. A lot of people left their home villages for urban areas hoping to find jobs in the rapidly expanding industries in big towns and cities. Since 1950s urbanisation has become slower in most MEDCs. Now, some of the biggest cities are losing population because p go back to live in rural areas. This is known as counter-urbanisation.
    Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries) in Africa and South America. Between 1950 and 1990 while the urban population in LEDCs doubled, increase was less than half in developed countries.
    There are various causes of urbanisation in LEDCs. Here are some major ones. First, people migrate to urban areas on a massive scale due to lack of res in rural areas. Second, small farmers find it h to make a living not just because of bad we conditions such as drought, floods, or storms, because they can't compete with large agricultural companies. These are considered ‘push’ factors.
    People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial ce services, wealth and opportunities. Believing that standard of living in urban areas will be higher in rural areas, many people come to the city seeking their fortune.
    Today, about half of the world's population in urban areas. Urbanisation has provided opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education. The urban population will continue to grow and it is expected that proportion will increase to 70% by 2050.
    Dịch đoạn văn:
    Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi ngày càng nhiều người dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.
    Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn. Kể từ năm 1950 đô thị hóa đã trở nên chậm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây giờ, một số thành phố lớn nhất đang mất dân vì trở lại sống ở khu vực nông thôn. Điều này được gọi là phản đô thị hóa.
    Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Giữa năm 1950 và 1990 trong khi dân số đô thị ở LEDCs gấp đôi, trong các nước phát triển lại tăng ít hơn một nửa.
    Có nhiều nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa ở LEDCs. Dưới đây là một số nguyên nhân lớn. Đầu tiên, người di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn. Thứ hai, nông dân cảm thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt, bão, mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là yếu tố 'đẩy'.
    Người dân sống ở khu vực nông thôn cũng được 'đẩy' tới các thành phố, được biết đến là trung tâm dịch vụ tài chính, tài sản và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ.
    Ngày nay, khoảng một nửa dân số thế giới trong khu vực đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn tới cơ sở y tế và giáo dục. Dân số đô thị sẽ tiếp tục phát triển và dự kiến tỷ lệ đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.
    3 Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided.
    (Tìm các từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. expanding
    2. counter-urbanisation
    3. doubled
    4. increase
    5. migrate
    Tạm dịch:
    1. trở nên lớn hơn về kích thước hoặc lượng: mở rộng
    2. di chuyển của người dân ra khỏi thành phố đến các khu vực lân cận: liên đô thị hóa
    3. trở nên gấp đôi: gấp đôi
    4. sự gia tăng kích thước, số lượng hoặc mức độ: sự tăng lên
    5. đi đến sống trong khu vực hoặc quốc gia khác: di cư
    4 Read the text carefully. Answer the following questions.
    (Đọc văn bản một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
    2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.
    3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the period of industrialisation in these areas.
    4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.
    5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather conditions, and competition from large agricultural companies.
    6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.
    7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money, services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
    Tạm dịch:
    1. Đô thị hóa là gì?
    Đó là một quá trình mà các khu vực đô thị ngày càng nhiều người từ khu vực nông thôn chuyển tới sống trong thị trấn hoặc thành phố.
    2. MEDCs và LEDCs là viết tắt của cái gì?
    MEDCs là viết tắt của nhiều nước kinh tế phát triển. LEDCs là viết tắt của các nước kinh tế kém phát triển.
    3. Trước năm 1950, đô thị hóa diễn ra ở đâu?
    Trước năm 1950, đô thị hóa nhanh chóng diễn ra ở Châu Âu và Bắc Mỹ vì đây là giai đoạn công nghiệp hóa khu vực này.
    4. Chuyện gì xảy ra sau năm 1950?
    Sau năm 1950, đô thị hóa bắt đầu phát triển nhanh chóng ở LEDCs.
    5. Một số yếu tố "thúc đẩy" đô thị hóa là gì?
    Một số yếu tố thúc đẩy đô thị hóa phát triển là thiếu các nguồn lực ở nông thôn, điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.
    6. Tại sao cuộc sống của người nông dân gặp khó khăn?
    Bởi vì họ phải chịu đựng điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.
    7. Một số yếu tốc "kéo theo" của đô thị hóa là gì?
    Một số yếu tố kéo theo của đô thị hóa là tập trung các nguồn lực như tiền, dịch vụ, sự giàu có và cơ hội cũng như mức sống cao hơn của những khu vực này.
    5 Discuss with a partner.
    How has your area been affected by urbanisation?
    (Thảo luận với một người bạn.
    Khu vực của bạn đã bị ảnh hưởng như thế nào bởi đô thị hoá?)

    Hướng dẫn viết:
    - Some problems include inadequate water and sanitation, lack of rubbish disposal, and industrial pollution.
    - Urbanisation has provided opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education.
    Tạm dịch:
    - Một số vấn đề bao gồm nước và vệ sinh, thiếu cách xử lý rác thải, và ô nhiễm công nghiệp.
    - Đô thị hóa đã tạo cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn với các cơ sở ý tế và giáo dục.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    SPEAKING (Nói)
    Life in big cities (Cuộc sống ở thành phố lớn)
    1 Read a conversation between two friends about life in big cities. What features do they mention? Are they positive or negative?
    (Đọc một cuộc trò chuyện giữa hai người bạn về cuộc sống ở các thành phố lớn. Những tính năng nào mà họ đề cập đến? Họ tích cực hay tiêu cực?)
    Minh: Ha, I don't know why so many people are moving from their home villages to big cities these days! They've become so overcrowded.
    Ha: Yeah, I agree. They're really overpopulated. But lots of people still want to become city dwellers.
    Minh: Well, I'm quite happy in my home village. It's important that some people stay in rural areas and work in agriculture.
    Ha: But there are more employment opportun in the city. Don't you want to get a high-paid job in an office instead of working on parents' farm? Your standard of living will higher in the city.
    Minh: I'm not sure; not everyone is lucky. Big cities flooded with people from rural areas. Many of them are jobless and have to live in slums rather live in my village.
    Ha: You're right. It's essential that the govern should build big cities and upgrade the infrastructure in rural areas.
    Hướng dẫn giải:
    Positive features
    (Tích cực)
    There are more employment opportunities. (Có nhiều cơ hội việc làm hơn)
    People have chances to get high- paying jobs. (Mọi người có cơ hội có được việc làm lương cao)
    People's standard of living is higher. (Mức sống của mọi người cao hơn)
    Negative features
    (Tiêu cực)
    Big cities are overcrowded and overpopulated. (Thành phố lớn quá đông đúc)
    Many people are jobless/ unemployed. (Nhiều người thất nghiệp)
    Some people live in slums. (Một số người sống ở khu ổ chuột)
    Tạm dịch:
    Tích cực- Có nhiều cơ hội việc làm hơn.
    - Mọi người có cơ hội có được việc làm lương cao.
    - Mức sống của mọi người cao hơn.
    Tiêu cực- Thành phố lớn quá đông đúc. - Nhiều người thất nghiệp.
    - Một số người sống ở khu ổ chuột.
    Dịch hội thoại:
    Minh: Hà, tôi không biết tại sao ngày nay có quá nhiều người di chuyển từ nông thôn lên các thành phố lớn! Chúng đã trở nên quá tải.
    Hà: Đúng vậy. Chúng thực sự quá tải. Nhưng nhiều người vẫn muốn trở thành cư dân thành phố.
    Minh: Đúng vậy, tôi rất hạnh phúc ở làng quê của tôi. Điều quan trọng là nhiều người ở lại khu vực nông thôn và làm việc nông nghiệp.
    Hà: Nhưng có nhiều cơ hội việc làm hơn trong thành phố. Bạn không muốn có một công việc được trả lương cao trong văn phòng thay vì làm việc trên cánh đồng của bố mẹ sao? Mức sống của bạn sẽ cao hơn khi ở thành phố.
    Minh: Tôi không chắc chắn lắm, không phải ai cũng may mắn. Thành phố lớn quá nhiều người dân ở các vùng nông thôn. Nhiều người trong số họ không có việc làm và phải sống trong khu ổ chuột thay vì sống ở ngôi làng của tôi.
    Hà: Bạn nói đúng. Điều cốt yếu là chính phủ nên xây dựng thành phố lớn và nâng cấp cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
    2 Work in pairs. Look at these features of life. Decide whether they are positive (P) or negative (N). Can you think of other features?
    (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những tính năng của cuộc sống. Quyết định xem chúng là tích cực (P) hay tiêu cực (N). Bạn có thể nghĩ ra các tính năng khác?)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Positive (P)job opportunities, efficient services
    Negative
    (N)
    noisy, densely populated, traffic congestion, severe shortage of housing, air pollution
    Othershigher rate of crime (N), stressful (N), social and cultural integration (P), sports facilities (P), better schools (P)
    Tạm dịch:
    Tích cực(P)cơ hội việc làm, dịch vụ hiệu quả
    Tiêu cực
    (N)
    ồn ào, đông dân cư, ùn tắc giao thông, tình trạng thiếu nhà ở, ô nhiễm không khí.
    Kháctỷ lệ tội phạm cao hơn (N), căng thẳng(N), hội nhập văn hóa xã hội (P), cơ sở vật chất thể thao (P), trường học tốt hơn (P)
    3 Work in groups. Discuss the positive negative features of city life and decide if want to live in an urban or rural area. What your reasons? Present your group's decision to the whole class, using the ideas given bel or your own ideas.
    (Làm việc nhóm. Thảo luận về tính năng tích cực và tiêu cực của cuộc sống thành phố và quyết định bạn muốn sống trong một khu vực đô thị hay nông thôn. lý do của bạn là gì? Trình bày quyết định của nhóm mình cho cả lớp, sử dụng những ý tưởng đưa ra dưới đây hay ý tưởng của riêng bạn.)
    Reasons for living in a big city
    - more employment/job opportunities
    - chances to get high-paying jobs
    - higher living standard
    - efficient services
    - sports facilities
    - better schools...
    Reasons for going back to live in rural areas
    - cheaper cost of living in rural areas
    - friendly and helpful people
    - little or no pollution
    - low crime rate
    Tạm dịch:
    Lý do sống trong một thành phố lớn
    - Nhiều việc làm / cơ hội việc làm
    - Cơ hội để có được công việc lương cao
    - Tiêu chuẩn sống cao hơn
    - Dịch vụ hiệu quả
    - cơ sở vật chất thể thao
    - Trường học tốt hơn ...
    Lý do để quay trở lại sống ở khu vực nông thôn
    -cuộc sống ở khu vực nông thôn Chi phí rẻ hơn
    - Con người thân thiện và hữu ích
    - Ít hoặc không gây ô nhiễm
    - Tỷ lệ tội phạm thấp
    Hướng dẫn viết:
    Example 1:

    All members of my group would like to live in a big city. We all believe that city life will give us more oppotunities to fulfil our dreams, but first we need to get good education, and then work very hard. We think that there are more job oppotunities in urban or industrial areas where it would be easier to get a better-paid job in a company or factory. City life is a lot more interesting and exciting. There are cinemas, theatres, museums, festivals and other cultural entertainment that we can't experience in rural areas. There are also sports facilities for those interested in doing sports.
    Example 2:
    All members of our group think that rural life is better than urban life. We all agree that the cost of living is much cheaper in rural areas. People are also more friendly and helpful. We can live in an environment with little or no pollution. In addition, the crime rate is fairly low compared to the city. The only problem is that people have little access to modern facilities and technology. It is important that the government invest more in rural areas so that people there can have the same oppotunities as people in the cities.
    Chú ý:
    Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.Tạm dịch:
    Ví dụ 1:
    Tất cả các thành viên của nhóm chúng tôi đều thích sống ở thành phố lớn. Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc sống thành phố sẽ cho chúng tôi nhiều cơ hội để hoàn thiện giấc mơ của chúng tôi, nhưng trước hết chúng tôi cần được giáo dục tốt, và sau đó làm việc chăm chỉ. Chúng tôi nghĩ rằng có nhiều cơ hội việc làm hơn trong khu vực đô thị hoặc khu công nghiệp, nơi sẽ dễ dàng hơn để có được công việc trả lương cao hơn trong công ty hoặc nhà máy. Cuộc sống thành phố thú vị và thích thú hợp nhiều. Có những rap chiếu phim, rạp hát, viện bảo tàng, lễ hội và những hoạt động giải trí văn hóa khác mà chúng ta không thể trải nghiệm ở các vùng nông thôn. Ngoài ra còn có các cơ sở thể thao dành cho những người yêu thích thể thao.
    Ví dụ 2:
    Tất cả các thành viên trong nhóm của chúng tôi nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn thích hơn cuộc sống ở đô thị. Tất cả chúng tôi đồng ý rằng chi phí sinh hoạt rẻ hơn khi ở khu vực nông thôn. Mọi người cũng thân thiện và tốt bụng hơn. Chúng tôi có thể sống trong môi trường ít ô nhiễm hoặc không có ô nhiễm. Ngoài ra, tỷ lệ tội phạm là khá thấp so với thành phố. Vấn đề duy nhất là người dân ít được tiếp cận các cơ sở và công nghệ hiện đại. Điều quan trọng là chính phủ đầu tư nhiều hơn ở nông thôn để mọi người ở đó có thể có những cơ hội như những người ở thành phố.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    LISTENING (Nghe)
    Urbanisation: Pros and cons (Đô thị hóa: ưu và khuyết điểm)
    1 Look at the following statistics about urbanisation and then answer the questions.
    (Xem số liệu thống kê sau đây về đô thị hóa và sau đó trả lời các câu hỏi.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. Urbanisation rate has been increasing steadily over the past 30 years./ln 2030, nearly two thirds of the population will live in urban areas.
    2. Urban areas become very crowded. A lot of people in the cities are not able to find jobs. Some people have to live in slums with poor sanitation.
    Tạm dịch:
    1. Bạn chú ý xu hướng mới gì?
    2. Bạn nghĩ gì về ảnh hưởng của đô thị hóa?
    Năm 1900, hai trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.
    Năm 1990, bốn trong số 10 người sống ở khu vực thành thiij.
    Năm 2010, năm trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.
    Năm 2030, sáu trong số 10 người sẽ sống ở các khu vực thành thị.
    1. tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng đều đặn trong 30 năm qua. / Trong vòng đến năm 2030, gần hai phần ba dân số sẽ sống ở các khu vực đô thị.
    2.Khu vực đô thị trở nên rất đông đúc. Rất nhiều người ở các thành phố không thể tìm được việc làm. Một số người phải sống trong các khu ổ chuột với tình trạng kém vệ sinh.
    2 Match the words with their meanings.
    (Nối từ với nghĩa của chúng)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1 - d 2 - e 3 - a 4 - c 5 - b
    Tạm dịch:
    1 - d: tư duy = thái độ theo thói quen được hình thành bởi một người hoặc một nhóm
    a. tòa nhà và nơi trú ẩn khác mà mọi người sống trong đó; sự cung cấp chỗ ở
    2 - e: sự phân biệt chủng tộc = đối xử bất bình đẳng đối với một người hoặc một nhóm bởi vì giới tính, chủng tộc, tuổi tác của họ
    3 - a: nơi trú ngụ = những tòa nhà hoặc những nơi trú ẩn mà con người sống; cung cấp chỗ ở
    4 - c: việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách loại bỏ và xử lý nước bẩn, chất thải, vv
    5 - b: hỗ trợ những ý tưởng mới, hiện đại, những thay đổi được ưa chuộng
    3 Listen to a talk about urbanisation and choose the best title for it.
    (Nghe cuộc nói chuyện về đô thị hóa và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.)
    Click tại đây để nghe:

    A. Causes of urbanisation
    B. Pros and cons of urbanisation
    C. How to reduce the negative impact of urbanisation
    Hướng dẫn giải:
    => Đáp án B
    Tạm dịch:
    A. Nguyên nhân của đô thị hóa
    B. Ưu điểm và nhược điểm của đô thị hóa
    C. Làm thế nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa
    TapeScript:
    Hello, everyone. Last week, we talked about the cause of urbanisation. Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.
    Urbanisation can bring about a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve.
    People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination. The process of urbanisation can actually change their mindset and help them to accept more progressive ideas.
    However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanisation can contribute to more crime in big cities. Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job. Unemployed, people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other illegal activities. Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition, urbanisation leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.
    To sum up urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks. I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please feel free to raise them and I'll try my best to answer them.
    Dịch Script:
    Chào mọi người. Tuần trước, chúng ta đã nói về nguyên nhân của đô thị hóa. Hôm nay, tôi sẽ bàn về thuận lợi và bất lợi của nó.
    Đô thị hóa có thể mang lại rất nhiều lợi ích. Nó có thể cung cấp cho con người từ vùng nông thôn không chỉ là những cơ hội kiếm việc làm có mức lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xác hội khác. Kết quả là mức sống chung của người dân có thể được cải thiện.
    Người dân ở khu vực nông thôn có xu hướng bảo thủ hơn và cổ hủ như hôn nhân và phân biệt giới tính. Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi suy nghĩ của họ và giúp họ chấp nhận những ý tưởng tiến bộ hơn.
    Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm hiển nhiên. Tỉ lệ đô thị hóa cao ở các thành phố lớn có thể gây ra nhiều tội phạm hơn. Mặc dù nhiều người có lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội việc làm tốt và ổn định. Thất nghiệp, nhiều người có khả năng tham gia vào các vụ cướp, bắt cóc, giết người và các hoạt động bất hợp pháp khác. Một vấn đề khác gây ra bởi đô thị hóa là thiếu nhà giá rẻ ở các thành phố lớn, có thể dẫn đến sự gia tăng khu ổ chuột không vệ sinh hoặc nước uống. Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Thiếu lao động ở nông thôn cũng có thể làm giảm sản xuất nông nghiệp và lương thực.
    Tổng kết lại của việc đô thị hóa có thể mang lại lợi ích cho xã hội là sức khỏe con người; tuy nhiên, nó cũng có những hạn chế của riêng mình. Tôi chỉ bàn về một số trong tất cả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến nào, vui lòng đề xuất lên và tôi sẽ cố gắng hết sức để trả lời.
    4 Listen again and choose the best option to complete the sentences.
    (Nghe một lần nữa và chọn lựa chọn đúng nhất để hoàn thành câu.)
    Click tại đây để nghe:

    1. Thanks to the process of urbanisation, people from rural areas have access to ______ jobs, education and health care.
    A. better-paid B. badly paid C. prestigious
    2. After moving to cities, rural people become less _____
    A. traditional B. conservative C. progressive
    3. Many people benefit from urbanisation, but not everyone has the opportunity to _____
    A. receive a good education
    B. get a high-paying salary
    C. find stable employment
    4. The shortage of accommodation in big cities can result in ______ with no sanitation or clean water.
    A. low-cost houses
    B. development of high-cost housing
    C. creation of very poor areas
    5. The shift of workers from agriculture to industries can lead to _____ in food production.
    A. a fall B. a rise C. a fluctuation
    Hướng dẫn giải:
    1.A 2.B 3.C 4.C 5.A
    Tạm dịch:
    1. Nhờ quá trình đô thị hóa, người dân khu vực nông thôn được tiếp cận với công việc được trả lương cao hơn, giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
    2. Sau khi di chuyển đến các thành phố, người dân nông thôn trở nên ít bảo thủ hơn.
    3. Nhiều người hưởng lợi từ đô thị hóa, nhưng không phải ai cũng có cơ hội để tìm việc làm ổn định.
    4. Việc thiếu chỗ ở tại các thành phố lớn có thể dẫn đến tạo ra các khu rất nghèo không vệ sinh hoặc nước sạch.
    5. Việc chuyển đổi lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp có thể dẫn đến giảm sản xuất lương thực.
    5 Work in groups. Read the statements in 4 again. Do you agree or disagree with them? Give examples to support your point of view.
    (Làm việc nhóm. Đọc các nhận định trong phần 4 lần nữa. Bạn đồng ý hay không đồng ý với chúng? Cho ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn)
    Hướng dẫn giải:
    - I agree with them.
    - Urbanisation can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

    Tạm dịch:
    - Tôi đồng ý với chúng.
    - Đô thị hóa có thể cung cấp cho người dân từ nông thôn không chỉ cơ hội việc làm lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xã hội khác. Kết quả là, mức sống chung của người dân có thể cải thiện.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    WRITING (Viết)
    Trends in urbanisation (Xu hướng đô thị hóa)
    1 Match the phrases in the box with the graphs (a-f).
    (Khớp cụm từ trong hộp với đồ thị (a-f).)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    a. rise/increase steadily
    b. fall/decrease sharply
    c. stay the same/remain stable/level off
    d. fluctuate
    e. rise/increase sharply
    f. fall/decrease steadily
    Tạm dịch:
    a. rise/increase steadily: tăng dần
    b. fall/decrease sharply: giảm mạnh
    c. stay the same/remain stable/level off: giữ nguyên
    d. fluctuate: biến động
    e. rise/increase sharply: tăng mạnh
    f. fall/decrease steadily: giảm dần
    2 Rewrite the sentences without changing their meaning.
    (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
    Examples:
    The number of young people working on farms has decreased sharply over the past years.
    * There has been a sharp decrease in the number of young people working on farms.
    The number of urban inhabitants rose by 15% from 1990 to 1995.
    * There was a rise of 15% in the number of urban inhabitants from 1990 to 1995.
    1. The migration of young people to big cities has risen dramatically.
    * There________________________________________ ,
    2. Due to shortages of jobs, there has been a decrease in the population in rural areas in the last 10 years.
    * Due to shortages of jobs, the population
    3. The urbanisation rate in Indonesia increased by over 30% from 1969 to 2009.
    * There________________________________________ .
    4. There was a sharp rise in the rate of urbanisation in South Korea during the period between 1969 and 1989.
    * The rate of urbanisation__________________________.
    5. The urbanisation rate in this city decreased slightly during the economic crisis in 2008.
    * There was ________________________________ .
    Hướng dẫn giải:
    1. There has been a dramatic rise in the migration of young people to big cities.
    2. Due to shortages of jobs, the population in rural areas has decreased in the last 10 years.
    3. There was an increase of over 30% in the urbanisation rate in Indonesia from 1969 to 2009.
    4. The rate of urbanisation in South Korea rose sharply during the period between 1969 and 1989.
    5. There was a slight decrease in the urbanisation rate in this city during the economic crisis in 2008.
    Tạm dịch:
    Ví dụ:

    Số người trẻ làm việc ở trang trại đã giảm mạnh trong những năm qua.
    = Đã sự giảm mạnh về số lượng người trẻ làm việc ở trang trại trong những năm qua.
    Số người sống ở đô thị đã tăng 15% từ năm 1990 đến 1995.
    = Có sự tăng 15% về số người sống ở đô thị từ năm 1990 đến 1995.
    1. Việc di cư của người trẻ đến các thành phố lớn tăng lên đáng kể.
    Đã có sự tăng mạnh mẽ trong việc di chuyển của người trẻ đến các thành phố lớn.
    2. Do thiếu việc làm, có sự giảm dân số ở nông thôn trong 10 năm qua.
    Do thiếu việc làm, dân số ở nông thôn đã giảm trong 10 năm qua.
    3. Tỉ lệ đô thị hóa ở Indoneisa đã tăng hơn 30% từ năm 1969 đến năm 1989.
    Từ năm 1969 đến năm 2009, đã tăng hơn 30% trong tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia.
    4. Có sự tăng tỷ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc trong giai đoạn từ 1969 đến 1989.
    Tỉ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc tăng mạnh trong khoảng thời gian từ 1969 đến 1989.
    5. Tỷ lệ đô thị hóa trong thành phố này giảm nhẹ trong khủng hoảng kinh tế năm 2008.
    Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008, tỷ lệ đô thị hóa ở thành phố này đã giảm nhẹ.
    3 The line graph below shows the urbanisation rate in South Korea and Indonesia. Write a description (of about 150 words) of the trends in the graph.
    (Đường đồ thị dưới đây cho thấy tỷ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc và Indonesia. Viết mô tả (khoảng 150 từ) về các xu hướng của đồ thị.)
    [​IMG]
    The line graph shows the rate of urbanisation in two countries, namely Indonesia and South Korea, from the mid-1960s to 2009.
    In the mid-1960s, the rate of urbanisation in Indonesia was about 17%, followed by a slight increase of 3% in 1969. Then the rate remained stable at around 20% for a ten-year period from 1969 to 1979. In the next fifteen years, there was a steady rise in the rate of urbanisation in this country. From 1995 to 2009, Indonesia's urbanisation rate increased sharply, reaching over 50%.
    South Korea's urbanisation rate was about 30% in 1969, roughly 10% higher than that of Indonesia. The rate went up sharply throughout the next thirty-year period to about 82% in 2005, and then levelled off towards 2009.
    In conclusion, it is clear that while both countries experienced a growth in their urbanisation rate, in South Korea it almost doubled by the end of the period.
    Tạm dịch:
    Đường đồ thị cho thấy tỷ lệ đô thị hóa của hai nước, cụ thể là Indonesia và Hàn Quốc, từ giữa những năm 1960 đến 2009.
    Vào giữa những năm 1960, tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia là khoảng 17%, tiếp theo là tăng nhẹ 3% vào năm 1969. Sau đó, tỷ vẫn ổn định ở mức khoảng 20% trong thời gian mười năm từ năm 1969 đến năm 1979. Trong mười lăm năm sau, đã có một sự gia tăng ổn định trong tỷ lệ đô thị hóa ở đất nước này. Từ năm 1995 đến năm 2009, tỷ lệ đô thị hóa của Indonesia tăng mạnh, đạt trên 50%.
    Tỷ lệ đô thị hóa của Hàn Quốc là khoảng 30% trong năm 1969, cao hơn so với Indonesia khoảng 10%. Tỷ lệ tăng mạnh trong suốt thời gian ba mươi năm tới khoảng 82% vào năm 2005, và sau đó chững lại khi hướng tới năm 2009.
    Kết luận, rõ ràng rằng trong khi cả 2 nước trải qua một sự tăng trưởng đô thị hóa ở tốc độ nhất định, ở Hàn Quốc gần như tăng gấp đôi vào cuối thời kỳ.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Communication and Culture - trang 27 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới

    Communication (Giao tiếp)
    The urban world in 2050 (Thế giới đô thị năm 2050)
    1 Listen to a talk about predictions for life in cities in 2050 and choose the correct option in each of the following sentences.
    (Nghe cuộc nói chuyện về những dự đoán cho cuộc sống ở các thành phố trong năm 2050 và chọn tùy chọn đúng trong mỗi câu sau đây.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. 70
    2. oil
    3. natural resources
    4. close to
    5. really big cities
    6. smaller cities
    Tạm dịch:
    1. Đến năm 2050, 70 phần trăm dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố.
    2. Năng lượng, đặc biệt là dầu mỏ, sẽ rất tốn kém.
    3. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt do khai thác quá mức.
    4. Nhiều người có thể sẽ có những nơi làm việc gần nơi họ sinh sống.
    5. Nó sẽ rất khó khăn để cung cấp đủ nước, gas và điện cho các thành phố lớn.
    6. Nhiều người từ nông thôn sẽ di chuyển đến các thành phố nhỏ hơn.
    2 Work in groups. Which of the predictions in 1 are likely to come true to the city you live in, or a city in Viet Nam that you know most about? Make some more predictions about that city in 2050.
    (Làm việc theo nhóm. Dự đoán nào trong phần 1 có khả năng trở thành sự thật với thành phố bạn đang sống, hoặc một thành phố ở VN mà bạn biết rõ nhất? Viết một số dự đoán về thành phố đó vào năm 2050.)
    Hướng dẫn giải:
    We now live in a small town in Bac Giang. We all think that in 2050, our small town will grow into a small city. More and more people from the nearby villages will come and settle down here. There will be more entertainment centres and better facilities. Several factories will be built in the area, so more jobs will be created for local people. But things will become more expensive, especially oil and electricity. Also, the environment may have to suffer. Air and water will be polluted due to the smoke from factory chimneys and not properly treated drainage system. It is important that the government and local authorities work closely to support a sustainable development.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Bây giờ chúng tôi đang số ở một thị trấn nhỏ ở Bắc Giang. Tất cả chúng tôi nghĩ rằng vào năm 2050, thị trấn nhỏ của chúng tôi sẽ phát triển thành một thành phố nhỏ. Ngày càng nhiều người từ các ngôi làng gần đó sẽ đến và định cư ở đây. Sẽ có nhiều trung tâm giải trí và tiện nghi tốt hơn. Một số nhà máy sẽ được xây dựng trong khu vực, vì vậy sẽ tạo ra thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương. Nhưng mọi thứ sẽ trở nên đắt hơn, đặc biệt là dầu và điện. Ngoài ra, môi trường có thể phải khó khăn. Không khí và nước sẽ bị ô nhiễm do khói từ các ống khói nhà máy và không được xử lý đúng cách theo hệ thống thoát nước. Điều quan trọng là chính phủ và chính quyền địa phương làm việc chặt chẽ để hỗ trợ phát triển bền vững.
    Culture (Văn hóa)
    Urbanised Bangkok (Đô thị hóa Bangkok)
    1 Look at the two photos of Bangkok, Thailand. What aspects of city life do they show?
    (Xem hai bức ảnh của Bangkok, Thái Lan. Những khía cạnh nào của cuộc sống thành phố được thể hiện?)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    It is a fast-growing city. The first photo shows modern Bangkok with its improved infrastructure and high-rise buildings. The second one shows the other side of urbanisation, such as the growth of slums and urban poverty.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Nó là một thành phố đang phát triển nhanh. Những hình ảnh đầu tiên cho thấy Bangkok hiện đại với cơ sở hạ tầng và các toà nhà cao tầng. Bức tranh thứ hai cho thấy mặt khác của đô thị hóa, chẳng hạn như sự gia tăng của các khu ổ chuột và đô thị nghèo.
    2 Read the text about urbanisation in Bangkok. Answer the questions that follow.
    (Đọc văn bản về đô thị hóa ở Bangkok. Trả lời các câu hỏi phía dưới)
    As the capital city of Thailand for over 200 years, Bangkok has an important role to play. Its growth is the world's window on the growth of Thailand. Its urbanisation rate has increased gradually over the past 50 years, bringing apparent and wide-ranging benefits to the country. These include economic, social and cultural ones. In terms of economic benefits, the national income statistics have shown that Bangkok and the surrounding areas usually generate more than 50% of the gross domestic product. Regarding the social benefits, Bangkok's inhabitants have access to better services and facilities compared to any other area of the country. Moreover, as a national centre of art and culture, Bangkok provides many opportunities and facilities for leisure and sport activities, and entertainment.
    However, urbanisation has also resulted in massive problems. For example, thousands of migrants live in the modern slums surrounded by poverty, crime and drugs, and with no hope of getting a job. Traffic congestion is another big problem in the city whose road system is unable to cope with the increased number of cars.The traffic congestion combined with the large concentration of factories has severely affected the air and water quality. Despite the problems, Bangkok still continues to attract more and more migrants every year. The problems of traffic congestion, pollution and urban slums will continue to grow worse if the government does not take any measures to reduce the negative effects of urbanisation.
    1. What is the role of Bangkok in Thailand?
    2. What benefits has urbanisation brought about?
    3. What problems has urbanisation caused?
    Hướng dẫn giải:
    1. Bangkok plays an important role inThailand. It has been a capital city for over 200 years. The growth of Bangkok is the world's window on the growth of Thailand.
    2. It has brought about economic, social and cultural benefits.
    3. The drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution.
    Tạm dịch:
    Là thủ đô của Thái Lan hơn 200 năm, Băng Cốc có một vai trò quan trọng. Tỷ lệ tăng trưởng của nó là cửa sổ của thế giới trên đà phát triển của Thái Lan. Tỷ lệ đô thị hóa tăng dần trong 50 năm qua, mang lại nhiều lợi ích rõ rệt và trải rộng khắp đất nước. Bao gồm các vấn đề về kinh tế, xã hội và văn hóa. Về lợi ích kinh tế, thống kê thu nhập quốc gia cho thấy Băng Cốc và các khu vực xung quanh thường tạo ra hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội. Liên quan đến các lợi ích xã hội, người dân Băng Cốc có thể tiếp cận các dịch vụ và phương tiện tốt hơn so với bất kỳ khu vực nào khác của đất nước. Hơn nữa, là một trung tâm nghệ thuật và văn hóa quốc gia, Băng Cốc cung cấp nhiều cơ hội và tiện nghi cho các hoạt động giải trí và thể thao.
    Tuy nhiên, đô thị hóa cũng dẫn đến những vấn đề lớn. Ví dụ, hàng ngàn người di cư sống trong khu ổ chuột hiện đại bao quanh, bởi nghèo đói, tội phạm và ma túy và không có hy vọng kiếm được việc làm. Tắc nghẽn giao thông là một vấn đề lớn ở thành phố mà hệ thống đường phố không thể đáp ứng được sự gia tăng số lượng xe ô tô. Tắc nghẽn giao thông kết hợp với các nhà máy tập trung lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước. Mặc dù có vấn đề này, nhưng Băng Cốc vẫn tiếp tục thu hút nhiều người di cư hơn hàng năm. Các vấn đề tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường và các khu ổ chuột tại khu vực thành thị sẽ tiếp tục tồi tệ hơn nếu chính phủ không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để giảm các tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
    1. Vai trò của Băng Cốc ở Thái Lan là gì?
    Bangkok đóng một vai trò quan trọng ở Thái Lan. Nó là thủ đô trong hơn 200 năm. Sự tăng trưởng của Bangkok là cửa sổ của thế giới về sự phát triển của Thái Lan.
    2. Đô thị hóa mang lại những lợi ích gì?
    Nó đã mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và văn hóa.
    3. Đô thị hóa gây ra những vấn đề gì?
    Những nhược điểm bao gồm sự phát triển của các khu ổ chuột, các vấn đề xã hội như ma túy và tội phạm, tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường.
    3 Discuss the question below.
    What are the similarities and differences between the urbanisation in Bangkok and that in Ha Noi?
    (Thảo luận về câu hỏi dưới đây.
    Những điểm tương đồng và khác biệt giữa đô thị hóa ở Bangkok và tại Hà Nội là gì?)

    Hướng dẫn giải:
    - The similarities between the urbanisation in BangKok and that in Ha Noi are: play an important role in country, have brought about economics, social and cultural benefits; the drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution.
    Chú ý:
    Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

    Tạm dịch:
    Điểm tương đồng giữa đô thị hóa ở Băng Cốc và ở Hà Nội là: đóng một vai trò quan trọng ở quốc gia, mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và văn hóa; những nhược điểm bao gồm sự phát triển của các khu ổ chuột, các vấn đề xã hội như ma túy và tội phạm, tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Looking back - trang 28 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới

    Pronunciation (Phát âm)
    1 Listen to the words containing diphthongs and put them in the correct box.
    (Nghe các từ có chứa nguyên âm đôi và đặt chúng trong hộp chính xác.)
    [​IMG]

    Click tại đây để nghe:

    Hướng dẫn giải:
    [​IMG]
    TapeScript:

    1. age
    2. crowd
    3. grow
    4. here
    5. destroy
    6. hope
    7. style
    8. poor
    9. there
    10. nation
    11. noise
    12. near
    13. mine
    14. proud
    15. sure
    16. wear
    Dịch Script:
    1. age : tuổi
    2. crowd: đám đông
    3. grow: phát triển
    4. here: ở đây
    5. destroy: hủy diệt
    6. hope: hy vọng
    7. style: phong cách
    8. poor: người nghèo
    9. there: ở đó
    10. nation: quốc gia
    11. noise: ồn ào
    12. near: gần cạnh
    13. mine: tôi
    14. proud: tự hào
    15. sure: chắc chắn
    16. wear: mặc
    2 Listen and mark the diphthongs. Then practise saying the sentences with a partner.
    (Lắng nghe và đánh dấu nguyên âm đôi. Sau đó, thực hành nói câu với một người bạn.)
    Click tại đây để nghe:

    1. He has played for this football club for more than eight years.
    2. After working for nine hours without a break, I got very tired.
    3. Despite the government environmental policies, air and noise pollution remains potentially dangerous.
    4. The process of growing and harvesting rice is unique.
    5. I've been unemployed for several years and still have not found a job.
    Tạm dịch:
    1. Anh ta đã từng chơi cho câu lạc bộ bóng đá này trong hơn tám năm.
    2. Sau khi làm việc suốt chín giờ mà không nghỉ ngơi, tôi đã rất mệt mỏi.
    3. Dù có chính sách môi trường của chính phủ, ô nhiễm không khí và tiếng ồn vẫn còn nguy hiểm tiềm tàng.
    4. Quá trình phát triển và thu hoạch lúa là duy nhất.
    5. Tôi đã thất nghiệp trong nhiều năm và vẫn chưa tìm được một công việc.
    Vocabulary (Từ vựng)
    1 Underline the correct word in each sentence.
    (Gạch chân dưới từ chính xác ở mỗi câu.)
    1. High crime rate is considered to be the worst effect of (industrialisation/urbanisation).
    2. (Industrial/Agricultural) zones are developing rapidly in the urban areas.
    3. More and more people are migrating to (urban/ rural) areas to look for better job opportunities.
    4. The cost of living in big cities has (fallen/risen) dramatically over the past years. This has caused a lot of difficulties for low-income people.
    5. The talk was long and overloaded with useless information, so I switched (on/off).
    Hướng dẫn giải:
    1. urbanisation
    2. Industrial
    3. urban
    4. risen
    5. off
    Tạm dịch:
    1. Tỷ lệ tội phạm cao được coi là ảnh hưởng tồi tệ nhất của đô thị hóa
    2. Các khu công nghiệp đang phát triển nhanh chóng trong khu vực đô thị.
    3. Ngày càng có nhiều người di cư ra thành phố để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
    4. Chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Điều này đã gây ra rất nhiều khó khăn cho người có thu nhập thấp.
    5. Buổi nói chuyện lâu và quá tải với thông tin vô ích, vì vậy tôi dừng lại
    2 Complete the sentences, using the compound adjectives in the box.
    (Hoàn thành các câu, sử dụng các tính từ hỗn hợp trong hộp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. wide-ranging
    2. weather-beaten
    3. thought-provoking
    4. never-ending
    5. day-to-day
    Tạm dịch:
    1. Luật mới có ảnh hưởng lớn đến người di cư.
    2. Ở các thành phố lớn, đôi khi chúng ta có thể nhìn thấy những khuôn mặt dày dạn sương gió của những người di cư từ vùng nông thôn.
    3. Chúng tôi đã tham gia một bài trình bày sâu sắc và kích thích tư duy về đô thị hóa và tác động của nó đối với xã hội.
    4. Chính phủ nên cố gắng hạn chế sự tăng trưởng không ngừng của các thành phố.
    5. Người nghèo ở các thành phố lớn vẫn phải giải quyết nhiều vấn đề ngày qua ngày.
    Grammar (Ngữ pháp)
    Complete the following sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
    (Hoàn thành các câu sau đây, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. (should) organise
    2. (should) be divided
    3. (should) call
    4. (should) be given
    5. (should) support
    Tạm dịch:
    1. Các cô gái trong lớp của chúng tôi đề xuất giáo viên của chúng tôi tổ chức một chuyến đi cắm trại tới vùng quê
    2. Cô Kim gợi ý lớp chúng tôi nên được chia thành 6 nhóm để làm việc trong dự án đơn vị.
    3. Hiện tại Lan đang sống trong thành phố. Bố mẹ cô ấy vẫn đang sống ở làng quê của họ. Họ nhấn mạnh Lan nên gọi điện về quê mỗi ngày.
    4. Điều quan trọng là cha mẹ nên được nhận kết quả học tập của con họ vào cuối mỗi kỳ học.
    5. Chính quyền địa phương yêu cầu người dân đại phương hỗ trợ người di cư mới.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Project - trang 29 Unit 2 SGK tiếng anh 12 mới

    Work in groups. Choose a city or a country, and find out how it has undergone urbanisation. Prepare a presentation of the results. Think about how to organise your information.
    (Làm việc nhóm. Chọn một thành phố hay một quốc gia, và tìm hiểu nó đã trải qua đô thị hóa như thế nào. Chuẩn bị một bài thuyết trình về các kết quả. Hãy suy nghĩ về làm thế nào để tổ chức thông tin của bạn.)
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    Dưới đây là một số câu hỏi hướng dẫn:
    Thành phố / quốc gia là gì?
    Khi nào đô thị hóa ở thành phố / quốc gia bắt đầu?
    Các yếu tố "đẩy" của khu vực này là gì?
    Những lợi ích đô thị hóa mang lại cho khu vực này?
    Những tác động tiêu cực là gì? Điều gì đã gây ra những vấn đề này?
    Bạn nghĩ những gì nên được thực hiện để cải thiện tình trạng này?
    Thực hành trong nhóm của bạn và sau đó đưa ra một bài thuyết trình 15 phút đến lớp.
    Mời các thành viên còn lại của lớp hỏi bạn những câu hỏi ở cuối.