Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 thí điểm - Unit 4: The mass media

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 4 tiếng Anh 12 mới

    UNIT 4. THE MASS MEDIA
    Truyền thông đại chúng
    1. addicted /əˈdɪktɪd/ (a): nghiện
    2. advent /ˈædvent/ (n): sự đến/ tới sự kiện quan trọng
    3. app ( = application)/ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): ứng dụng
    4. attitude /ˈætɪtjuːd/(n): thái độ, quan điểm
    5. connect /kəˈnekt/(v): kết nối
    6. cyberbullying /ˈsaɪbəbʊliɪŋ/(n): khủng bố qua mạng Internet
    7. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n): phim tài liệu
    8. dominant /ˈdɒmɪnənt/(a): thống trị, có ưu thế hơn
    9. drama /ˈdrɑːmə/(n): kịch, tuồng
    10. efficient /ɪˈfɪʃnt/ (a): có hiệu quả
    11. emerge /iˈmɜːdʒ/ (v): vượt trội, nổi bật, nổi lên
    12. fivefold /ˈfaɪvfəʊld/ (adj, adv): gấp 5 lần
    13. GPS ( Global Positioning System): hệ thống định vị toàn cầu
    14. leaflet /ˈliːflət/ (n): tờ rơi, tờ in rời
    15. mass /mæs/(n): số nhiều, số đông, đại chúng
    16. media /ˈmiːdiə/ (n): ( số nhiều của medium) phương tiện
    17. microblogging /ˈmaɪkrəʊblɒɡɪŋ/(n): việc (cá nhân) thường xuyên gửi các tin nhắn/ hình ảnh/ video lên mạng xã hội để cộng đồng mạng biết được các hoạt động của người đăng tin
    18. pie chart /ˈpaɪ tʃɑːt/: biểu đồ tròn
    19. social networking /ˌsəʊʃl ˈnetwɜːkɪŋ/: mạng xã hội
    20. subscribe /səbˈskraɪb/(v): đặt mua dài hạn
    21. tablet PC /ˌtæblət ˌpiː ˈsiː/: máy tính bảng
    22. the mass media: truyền thông đại chúng
    23. tie in /taɪ/(v): gắn với
    24. website /ˈwebsaɪt/ (n): vị trí web, điểm mạng, cổng thông tin điện tử
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Getting Started - trang 46 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Nam and Lan are talking about the use of mobile devices and the Internet. Listen and read.
    (Nam và Lan đang nói về việc sử dụng các thiết bị di động và Internet. Nghe và đọc.)
    Click tại đây để nghe:

    Lan: Nam, just look around. All the people I see on their smartphones or tablet PCs.
    Nam: Yeah. Maybe they are chatting, sends messages or searching for news. I don't many people reading print newspapers.
    Lan: Remember Minh? He said his dad had reduce the number of subscribed print newspaper and magazines.
    Nam: I'm not surprised! Everyone in his hoi can now read the news on their digital devices
    Lan: Did you mean Minh's grandpa can read online newspapers?
    Nam: Yeah. He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
    Lan: That's interesting! Great to see that more and more older people are beginning to use new technologies.
    Nam: Well, my grandparents and most of their friends still read print newspapers, listen to the radio, watch TV or DVDs. I think they may find it challenging to learn how to use the Net.
    Lan: I agree, but they can always find someone to walk them through the process. I think the problem is that many older people may not understand the benefits of online information.
    Nam: Yes, but once they start using the Internet they can also connect with friends and family members any time.
    Lan: That's right. The benefits are enormous! I'd be lost without my social networking sites. It would be impossible for me to do my school projects without the Internet.
    Nam: Personally, I think you are addicted to social media and rely too much on the Internet. You can still use other media such as print newspapers, magazines and books, or radio and television for different purposes.
    Tạm dịch:
    Lan: Nam, chỉ cần nhìn xung quanh. Tất cả những người tôi thấy đều có điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của họ.
    Nam: Đúng vậy. Có lẽ họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức. Tôi không thấy nhiều người đọc báo in.
    Lan: Cậu có nhớ Minh? Cậu ấy nói rằng bố cậu ấy đã giảm số lượng đăng ký các báo in và tạp chí .
    Nam: Tôi không ngạc nhiên! Mọi người trong nhà của cậu ấy bây giờ có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số của họ.
    Lan: Ý cậu là ông nội của Minh có thể đọc báo trực tuyến không?
    Nam: Đúng vậy. Ông đã bắt đầu sử dụng các máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet đến khi bố của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây 4 tháng.
    Lan: Thật thú vị! Tuyệt vời khi thấy rằng ngày càng có nhiều người già bắt đầu sử dụng các công nghệ mới.
    Nam: Đúng vậy, ông bà tôi và hầu hết bạn bè họ vẫn đọc báo in, nghe radio, xem TV hay DVD. Tôi nghĩ rằng họ cho rằng là một thách thức để tìm hiểu cách sử dụng Net.
    Lan: Tôi đồng ý, nhưng họ luôn có thể tìm ai đó để hướng dẫn họ qua quá trình này. Tôi nghĩ rằng vấn đề là nhiều người lớn tuổi có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
    Nam: Đúng vậy, nhưng một khi họ bắt đầu sử dụng Internet, họ cũng có thể kết nối với bạn bè và thành viên gia đình bất cứ lúc nào.
    Lan: Đúng rồi. Những lợi ích là rất lớn! Tôi sẽ bị lạc khi không có các trang web mạng xã hội của tôi. Tôi không thể làm các dự án trường học của tôi mà không có Internet.
    Nam: Cá nhân, tôi nghĩ rằng bạn đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet. Bạn vẫn có thể sử dụng phương tiện truyền thông khác như báo in, tạp chí và sách hoặc đài phát thanh và truyền hình cho các mục đích khác nhau.
    2 Answer the following questions.
    (Trả lời những câu hỏi dưới đây)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. They are chatting, sending messages or searching for news.
    2. Because everyone in his house can read the news on digital devices.
    3. He had used the computers in the local library to access the Internet.
    4. She thinks that they may not understand the benefits of online information.
    5. He thinks that she is addicted to social media and relies too much on the Internet.
    6. Students'answers
    Tạm dịch:
    1. Những người xung quanh Nam và lan đang làm gì?
    Họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức.
    2. Tại sao bố của Minh lại đăng ký ít báo in hơn?
    Bởi vì mọi người trong nhà anh ấy có thể đọc báo trên thiết bị kỹ thuật số.
    3. Ông của Minh đã truy cập Internet trươc khi ông nhận được máy tính bảng như thế nào?
    Ông sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet.
    4. Lý do mà người cao tuổi không muốn sử dụng Internet theo Lan là gì?
    Cô ấy nghĩ rằng họ có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
    5. Nam nghĩ gì về việc Lan sử dụng phương tiện truyền thông xã hội và Internet?
    Anh ấy nghĩ rằng cô ấy đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet.
    6. Bạn thường liên lạc với bạn bè và nhận thông tin môn học ở trường của bạn như thế nào?
    Học sinh tự trả lời.
    3 Complete the table with the appropriate words and phrases in the box.
    (Hoàn thành bảng với từ và cụm từ thích hợp trong hộp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    Digital devices: smartphones, tablet PCs, computers
    The mass media: newspapers, magazines, radio, TV, DVDs, social media, the Internet
    Online activities: chatting, sending messages, reading online newspapers, accessing the Internet, searching for news
    Tạm dịch:
    Thiết bị công nghệ: điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính
    Các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, DVD, mạng xã hội truyền thông, Internet
    Các hoạt động trực tuyến: trò chuyện, gửi tin nhắn, đọc báo trực tuyến, truy cập Internet, tìm kiếm tin tức
    4 Match each verb with the correct preposition. Discuss their meanings with a partner.
    (Nối mỗi động từ với giới từ đúng. Thảo luận về ý nghĩa của chúng với một người bạn.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    search for
    connect with
    Tạm dịch:
    tìm kiếm
    kết nối với
    5 Read the following sentence. Underline the verbs. What tenses are they in?
    (Đọc câu sau đây. Gạch dưới các động từ. Chúng đang ở thì nào?)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
    Tạm dịch:
    Ông đã bắt đầu sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet khi cha của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây bốn tháng.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Language - trang 48 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới

    Vocabulary (Từ vựng)
    1 Match the words/phrases in the box with the definitions.
    (Nối các từ / cụm từ trong khung với các định nghĩa.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. c 2. a 3. e 4. b 5. f 6. d
    Tạm dịch:
    1. phương tiện thông tin đại chúng - các phương tiện truyền thông chủ yếu đến với mọi người trên quy mô lớn, chẳng hạn như truyền hình, đài phát thanh, phim ảnh, báo chí ...
    2. nghiện - không thể ngừng làm điều gì đó vì bạn thích nó rất nhiều.
    3. hiệu quả - làm tốt một cái gì đó mà không lãng phí thời gian, tiền bạc, hoặc năng lượng.
    4. mạng xã hội - việc sử dụng trang web và ứng dụng để kết nối với những người có cùng sở thich.
    5. bắt nạt qua mạng - việc sử dụng truyền thông điện tử để gây tổn thương, đe dọa hoặc gây rắc rối cho ai đó.
    6. nhắn tin ngay lập tức - một loại chat trực tuyến mọi lúc.
    2 Complete the sentences with the words/phrases in 1.
    (Hoàn thành câu với các từ / cụm từ ở bài 1.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. the mass media 2. addicted
    3. social networking 4. efficient
    5. instant messaging 6. cyberbullying
    Tạm dịch:
    1. Hầu hết mọi người phụ thuộc nhiều vào các phương tiện thông tin đại chúng thể nguồn thông tin chủ yếu của họ.
    2. Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới bị nghiện máy tính và trò chơi điện tử.
    3. Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không thể kiểm soát thời gian họ dành cho trực tuyến.
    4. Quảng cáo trực tuyến hiệu quả hơn quảng cáo truyền hình vì số lượng lớn người dùng Internet.
    5. Những người trẻ tuổi thích tin nhắn nhanh vì tốc độ, sự tiện lợi và sự riêng tư của họ.
    6. Nhiều người dùng Internet xóa tài khoản xã hội của họ vì đe doạ qua mạng.
    Pronunciation (Phát âm)
    Revision: The pronunciation of the verb ending -ed (Ôn tập: Sự phát âm của động từ kết thúc bằng -ed)
    1 Listen and repeat. Pay attention to the ending -ed of the verbs.
    (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến kết thúc -ed của động từ.)
    Click tại đây để nghe:


    [​IMG]
    2 Listen and repeat the sentences. Notice the verbs ending -ed.
    (Nghe và lặp lại các câu. Chú ý các động từ kết thúc bằng -ed)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Tạm dịch:
    1. Thư viện đã giảm số lượng báo in và tạp chí cái mà họ thường đăng kí.
    2. Biểu đồ này so sánh số lượng thông tin nhận được trong một khoảng thời gian mười năm.
    3. Bạn đã tải xuống các tệp có liên quan đến dự án phương tiện truyền thông của chúng ta, cái mà tôi đã gửi thư điện tử cho bạn từ hôm qua chưa?
    4. Giấy được phát minh ra trước máy in.
    5. Các thiết bị điện tử mới đã được phát triển phục vụ cho nhu cầu không ngừng thay đổi của người sử dụng.
    6. Mạng xã hội đã ảnh hưởng đến lối sống của giới trẻ.
    Grammar (Ngữ pháp)
    Prepositions after certain verbs (Giới từ sau động từ)
    1 Match each verb with an appropriate prepoposition
    (Khớp mỗi động từ với một giới từ thích hợp)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    search for
    listen to
    think of
    carry out
    carry on
    rely on
    Tạm dịch:
    tìm kiếm
    nghe
    nghĩ về
    tiến hành,tiếp tục
    lệ thuộc vào, phụ thuộc vào
    2 Make sentences with the verbs in 1.
    (Đặt câu với động từ trong 1.)
    Hướng dẫn:
    I listen to music.
    I search for information.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Tôi nghe nhạc.
    Tôi tìm kiếm thông tin.
    The past perfect vs. the past simple (Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn)
    1 Put the verbs in brackets in the correct tenses. Make changes if necessary.
    (Đặt động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Thực hiện thay đổi nếu cần thiết.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1.had invented, completed
    2.appeared, helped
    3.had risen, started
    4.understood, had read
    5.Had (ever)... appeared, took part, had
    6.got, submitted, showed, had arrived
    7.had already finished, left, arrived
    Tạm dịch:
    1. Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại khi Thomas Edison hoàn thành mô hình thứ hai của máy quay đĩa vào năm 1887.
    2. Địa lý quốc gia, một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất, đã xuất hiện năm 1899, điều này đã giúp nâng cao nhận thức và hiểu biết của người đọc thông qua các bài luận hình ảnh có chất lượng cao.
    3. Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi đã tăng gấp 6 lần ở nam giới khi các phương tiện thông tin đại chúng bắt đầu bao phủ những nguy hại về sức khoẻ khi hút thuốc lá.
    4. Linda chỉ hiểu bộ phim sau khi cô ấy đọc hoàn thành cuốn sách.
    5. A. Bạn đã bao giờ xuất hiện trên TV trước khi bạn tham gia chương trình thực tế này chưa?
    B. Có, tôi đã từng.
    6. Tôi không thể tin rằng tôi đã nhận được vị trí của một người phát thanh truyền hình. Tôi đã nộp đơn của tôi vào 2 tháng trước, nhưng tôi không nghĩ tôi có cơ hội nhận được nó. Khi tôi tham gia buổi phỏng vấn, có ít nhất 15 người đã đến trước tôi.
    7. Tất cả những người phỏng vấn xin việc đã hoàn toàn kết thúc cuộc phỏng vấn của họ và đã rời đi khi tôi đến.
    2 Complete the following sentences, using either the past simple or past perfect, and your own ideas.
    (Hoàn thành các câu sau đây, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, và những ý tưởng của riêng bạn.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. ... had used the library's computer to get access to the Internet.
    2. ... rang his doorbell.
    3. ... started sending me their greetings/ had already posted their greetings for my birthday.
    4. ... they began drawing their charts.
    5. ... the teacher changed the topic.
    6. ... he wrote a brief description of the data.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    1. Ông của Minh đã có một cái máy tính xách tay sau khi ông sử dụng máy tính của thư viện để truy cập Internet.
    2. Nam đã hoàn thành tải về thông tin cho bài luận của anh ấy khi bạn cùng lớp của anh ấy Lucy rung chuông cửa.
    3. Khi tôi đăng nhập vào tài khoản phương tiện truyền thông xã hội của tôi, bạn bè của tôi bắt đầu gửi cho tôi lời chúc của họ / đã gửi lời chúc của họ cho sinh nhật của tôi.
    4. Sau khi học sinh tiến hành một cuộc khảo sát về việc sử dụng Internet và phân tích dữ liệu liên quan, họ bắt đầu vè biểu đồ của họ.
    5. Lan đã dành 3 ngày để nghiên cứu về phương tiện truyền thông khi mà giáo viên đã thay đổi chủ đề.
    6. Sau khi Ninh đẫ vẽ đồ thị để so sánh hai trang mạng xã hội, anh ấy đã viết mô tả ngắn gọn về dữ liệu.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    READING (Đọc)
    Mass media forms (Các hình thức truyền thông đại chúng)
    1 Work in pairs. Put the words and phrases related to the mass media in three groups: print, television and the Internet. Use a dictionary to look up unfamiliar words.
    (Làm việc theo cặp. Đặt các từ và cụm từ liên quan đến các phương tiện truyền thông đại chúng trong ba nhóm: in, truyền hình và Internet. Sử dụng từ điển để tra các từ lạ.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Print: books, magazines, leaflets, newspapers
    Television: news programmes, dramas, reality shows, documentaries
    The Internet: email, websites, instant messaging, data sharing, social networking
    Tạm dịch:
    In: sách, tạp chí, tờ rơi, báo
    Truyền hình: chương trình tin tức, phim truyền hình, chương trình thực tế, phim tài liệu
    Internet: email, trang web, nhắn tin nhanh, chia sẻ dữ liệu, mạng xã hội
    2 Quickly read the text and choose the best heading.
    (Nhanh chóng đọc các văn bản và chọn tiêu đề hay nhất.)
    a. The history of print media b. Forms of mass media
    c. The advent of the Digital Media Age d. Means of mobile communication
    The mass media are means of communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies, television, mobile phones and the Internet, that can reach a large audience.
    Although the first printed books had appeared long before in China, the term ‘mass media ’ we use today was coined with the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages. This is also considered the first example of mass media due to the large number of readers then.
    Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which helped to diversify mass media and make them an inseparable part of our lives. The role of the mass media is not only to entertain and amuse the masses. Its most important role is to provide information and news about events in different parts of the world as they occur. Educating people about their rights and responsibilities is another function of mass media.
    Until recently, mass media forms were classified into six categories according to the sequence of
    their advent: print, recordings, cinema, radio, television and the Internet. Each form has its own characteristic content types, creative artists and business models. In the early 21st century, with the explosion of mobile communication technology, the mobile phone has emerged as a new and unique media channel. Video and computer games have also developed into a mass media form.
    The Internet and mobile communication is now the most popular means of receiving information and interacting with people through email, instant messaging, apps, search engines, blogs. sooaJ networks and other services. Most print and broadcast media have a presence on the web by having video adverts or Quick Response Codes (QR Codes) that link to specific websites.
    Each form of mass media has had an important impact on society, for example, books have helped people to educate themselves while newspapers have recorded daily events. Magazines were the first visual medium before the advent of television, which together with radio, brought entertainment and news programmes into people's homes. However, all these media had to change and adapt to the advent of the Internet and Digital Media Age. New digital media forms are more personal and social as they allow people to connect with each other, collaborate and share nformation and personalise their experiences.
    Hướng dẫn giải:
    b. Forms of mass media
    Tạm dịch:
    a. Lịch sử các phương tiện truyền thông
    b. Các hình thức truyền thông đại chúng
    c. Sự ra đời của thời đại truyền thông kỹ thuật số
    d. Ý nghĩa của phương tiện liên lạc di động
    Các phương tiện thông tin đại chúng là phương tiện truyền thông, như sách, báo, đài phát thanh, phim ảnh, truyền hình, điện thoại di động và Internet, có thể tiếp cận được nhiều đối tượng.
    Mặc dù cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, nhưng thuật ngữ 'phương tiện thông tin đại chúng' mà chúng ta sử dụng ngày nay được đặt ra với việc tạo ra các phương tiện in, bắt đầu ở châu Âu vào thời Trung Cổ. Đây cũng là ví dụ đầu tiên của các phương tiện thông tin đại chúng dựa theo số lượng lớn độc giả.
    Kể từ giữa thế kỷ XX, công nghệ mới đã được phát triển, giúp đa dạng hóa các phương tiện thông tin đại chúng và biến chúng thành một phần không thể tách rời của cuộc sống chúng ta. Vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng không chỉ là để giải trí và giải trí cho quần chúng. Vai trò quan trọng nhất của nó là cung cấp thông tin và tin tức về các sự kiện ở những nơi khác nhau trên thế giới khi chúng xảy ra. Giáo dục người dân về quyền và trách nhiệm của họ là một chức năng khác của các phương tiện thông tin đại chúng.
    Cho đến gần đây, các hình thức truyền thông đại chúng được phân loại thành sáu loại theo trình tự của sự ra đời của chúng: in ấn, ghi âm, rạp chiếu phim, đài phát thanh, truyền hình và Internet. Mỗi hình thức có các loại nội dung đặc trưng riêng, nghệ sĩ sáng tạo và mô hình kinh doanh. Vào đầu thế kỷ 21, với sự bùng nổ của công nghệ truyền thông di động, điện thoại di động đã nổi lên như một kênh truyền thông mới và độc đáo. Trò chơi video và máy tính cũng đã phát triển thành một hình thức truyền thông đại chúng.
    Internet và truyền thông di động bây giờ là phương tiện phổ biến nhất để nhận thông tin và tương tác với mọi người thông qua email, nhắn tin tức thời, ứng dụng, công cụ tìm kiếm, blog, mạng xã hội và các dịch vụ khác. Hầu hết các phương tiện truyền thông in ấn và quảng cáo đều có mặt trên web bằng cách quảng cáo video hoặc mã đáp ứng nhanh (QR Codes) liên kết tới các trang web cụ thể.
    Mỗi hình thức truyền thông đại chúng đã có tác động quan trọng đến xã hội, ví dụ như sách đã giúp mọi người tự giáo dục bản thân trong khi báo chí ghi lại các sự kiện hàng ngày. Tạp chí là môi trường thị giác đầu tiên trước khi truyền hình, cùng với đài phát thanh, đưa các chương trình giải trí và tin tức vào nhà của người dân. Tuy nhiên, tất cả các phương tiện truyền thông này đã phải thay đổi và thích nghi với sự ra đời của Internet và Thời đại Truyền thông Kỹ thuật số. Các hình thức truyền thông kỹ thuật số mới có tính cách cá nhân và xã hội hơn khi họ cho phép mọi người kết nối với nhau, cộng tác và chia sẻ thông tin cá nhân và cá nhân hoá trải nghiệm của họ.
    3 Match each of the following words with its meaning. Use a dictionary if necessary.
    (Nối mỗi từ sau đây với ý nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần thiết. )
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1.c 2. d 3. f 4.b 5. a 6. e
    Tạm dịch:
    1. khán giả - những người xem hoặc nghe chương trình
    2. phát sóng - chiếu các chương trình trên TV hoặc đài
    3. quảng cáo - một thông báo, hình ảnh, hoặc phim giới thiệu với mọi người về một sản phẩm, công việc hoặc dịch vụ
    4. quần chúng - những người bình thường trong xã hội không phải là những người lãnh đạo hoặc những người được coi là không được giáo dục tốt
    5. xuất hiện - xuất hiện, bắt đầu được biết đến hoặc nhìn nhận
    6. phát hiện - một thời gian khi cái gì đó bắt đầu được sử dụng rộng rãi
    4 Read the text again. Decide if the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box
    (Đọc văn bản một lần nữa. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô đúng)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. F
    2. T
    3. F
    4. T
    5. NG
    Tạm dịch:
    1. Điện thoại di động và Internet là những hình thức duy nhất của các phương tiện thông tin đại chúng.
    2. Vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng là để giải trí, vui chơi, thông tin, giáo dục, và gắn kết mọi người.
    3. Điện thoại di động được coi là một phương tiện giao tiếp độc đáo.
    4. Mọi người ngày nay thích tin nhắn nhanh và mạng xã hội hơn là thư điện tử.
    5. Chỉ có phương tiện truyền thông kỹ thuật số mới có ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân và xã hội.
    5 Work in pairs. Tell each other about the forms of mass media that you use every day. Explain how you benefit from using them.
    (Làm việc theo cặp. Nói về các hình thức truyền thông đại chúng mà bạn sử dụng hàng ngày. Giải thích cách bạn được hưởng lợi từ việc sử dụng chúng.)
    Hướng dẫn viết:
    - the forms of mass media that I use everyday: TV, mobile phone, Internet...
    - Benefit: to entertain, amuse, inform, educate and unite others.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    - Hình thức truyền thông mà tôi sử dụng hàng ngày: TV, điện thoại di động, Internet ...
    - Lợi ích: để giải trí, để vui chơi, thông tin, giáo dục , và gắn kết với người khác...
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    SPEAKING (Nói)
    1 Complete the following conversation, using the sentences in the box. Then practise it with a partner.
    (Hoàn thành cuộc trò chuyện sau đây, bằng cách sử dụng câu trong hộp. Sau đó, luyện tập nó với một người bạn.)
    [​IMG]
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. I closed it already
    2. someone hacked it last month
    3. I'm busy to prepare for the exam at the end of the school year
    4. it's fun to share with our friends our work and feelings sometimes
    5. Er... Most of my day
    6. I also read others'profiles miles away
    Tạm dịch:
    Ann: Bạn có tài khoản nào trên Facebook hay Twitter, Ninh?
    Ninh: Có. Nhưng tôi đã đóng nó rồi.
    Ann: Oh, thật sao? Sao lại vậy?
    Ninh: Vâng, ai đó đã tấn công nó vào tháng trước.
    Ann: Tại sao bạn không mở một cái mới?
    Ninh: Bởi vì tôi bận chuẩn bị cho kì thi cuối năm.
    Ann: Oh, tôi hiểu. Tuy nhiên, sẽ rất vui khi thỉnh thoảng chia sẻ với bạn bè của chúng ta công việc và cảm xúc của chúng ta.
    Ninh: Tôi biết. Nhưng tôi đã từng bị phân tâm trong công việc của tôi khi tôi lên mạng.
    Ann: Bạn đã dùng bao nhiêu giờ trong ngày?
    Ninh: ờ, hầu hết thời gian của tôi!
    Ann: Bạn đã làm gì sau đó?
    Ninh: Tôi đã cập nhật hồ sơ, chia sẻ ảnh và video của tôi với bạn bè, và tôi cũng đọc hồ sơ của người khác..
    Ann: Đúng vậy, nó thực sự mất rất nhiều thời gian cho những điều này!
    Ninh: Bạn nói đúng. Nhưng không còn nữa. Bây giờ tôi phải tập trung vào kỳ thi sắp tới.
    2 Put the following opinions about using social networks in the appropriate box. Add yours if they are different.
    (Đặt những ý kiến sau đây về việc sử dụng các mạng xã hội trong hộp thích hợp. Thêm của bạn nếu chúng khác nhau.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Positive opinions: 2,4,5
    Negative opinions: 1,3,6
    Tạm dịch:
    1. Nó khiến bạn làm bài tập về nhà ít hơn và dành ít thời gian với những người bạn và gia đình.
    2. Nó giúp bạn giữ liên lạc với những người bạn và gia đình bất cứ lúc nào.
    3. Nó lãng phí thời gian của bạn.
    4. Nó giúp bạn chia sẻ cảm xúc và công việc với những người bạn của bạn.
    5. Nó giúp bạn kết bạn với nhiều người.
    6. Nó khiến bạn tò mò về cuộc sống của người khác.
    3 Work in pairs. Have a similar conversation as the one in 1, discussing the advantages and disadvantages of using social networks and how you use them. Use the ideas in 2.
    (Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc trò chuyện tương tự như phần 1, thảo luận về những lợi thế và bất lợi của việc sử dụng các mạng xã hội và cách bạn sử dụng chúng. Sử dụng ý tưởng trong 2.)
    Hướng dẫn viết:
    A: Do you have any accounts on Facebook or Twitter, Ninh?
    B: Yes. I have accounts on Facebook.
    A: Oh, really?
    B: Well.
    A: What do you think is the advantages of using facebook?
    B: I think it help me keep in touch with friends and family any time, make friends with people miles away.
    A: Oh, I see. However, it also has disadvantage. What do you think about it?.
    B: I know. It makes me do homework less and spending less time with friends and family. And it wastes my time.
    A: How many hours a day did you spend on the Net?
    B: Err... Most of my day!
    A: What did you do then?
    B: I updated my profiles, shared my photos and videos with my friends, and so on .
    A: Well, it really took a lot of time for these things!
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    A: Bạn có tài khoản nào trên Facebook hay Twitter, ______?
    B: Vâng. Tôi có tài khoản trên Facebook.
    A: Oh, thực sự?
    B: Vâng.
    A: Bạn nghĩ gì về lợi ích của việc sử dụng facebook?
    B: Tôi nghĩ rằng nó giúp tôi giữ liên lạc với bạn bè và gia đình bất cứ lúc nào, kết bạn với những người ở xa.
    A: Ồ, tôi hiểu. Tuy nhiên, nó cũng có bất lợi. Bạn nghĩ gì về nó? .
    B: Tôi biết. Nó làm cho tôi làm bài tập về nhà ít hơn và dành ít thời gian hơn cho bạn bè và gia đình. Và nó lãng phí thời gian của tôi.
    A: Bạn đã dành bao nhiêu giờ trong ngày?
    B: Err ... Hầu hết thời gian của tôi!
    A: Bạn đã làm gì sau đó?
    B: Tôi đã cập nhật hồ sơ, chia sẻ ảnh và video của tôi với bạn bè, v.v ...
    A: Vâng, thực sự mất rất nhiều thời gian cho những điều này!
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    LISTENING (Nghe)
    Social media: Language learning apps (Phương tiện truyền thông xã hội: ứng dụng học ngôn ngữ)
    1 Read about how three students use social media. Complete the sentences with the words from the box.
    (Đọc về cách ba học sinh sử dụng phương tiện truyền thông xã hội. Hoàn thành câu với các từ trong khung.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. app 2. record 3. GPS
    4. interactive 5. connect 6. audio
    7. updates
    Tạm dịch:
    Học sinh A: Bây giờ tôi có thể trò chuyện với bạn bè và người thân của tôi bằng cách sử dụng một ứng dụng trò chuyện video miễn phí trên các phương tiện truyền thông xã hội yêu thích của tôi. Tôi cũng có thể ghi âm video của riêng tôi và gửi chúng cho người khác. Tôi thậm chí có thể sử dụng một ứng dụng định vị GPS để tìm đường của tôi xung quanh ở một nơi mới.
    Học sinh B: Tôi đã nhận được điểm A bài kiểm tra tiếng Anh vào tuần trước. Tôi rất tự hào vì tôi đã học tập rất chăm chỉ. Tôi đã tham gia một khóa học tương tác trực tuyến do giảng viên có kinh nghiệm dạy. Tôi cũng đã trở thành một thành viên của cộng đồng ngôn ngữ trực tuyến, nơi tôi có thể kết nối với người bản xứ, đặt câu hỏi và thực hành nói qua âm thanh và trò chuyện video.
    Học sinh C: Tôi đã sử dụng các trang web truyền thông xã hội khác nhau trong một năm và chúng đã thực sự thay đổi cuộc sống của tôi. Tôi có thể kết nối với những người tôi biết và kết bạn mới bất cứ lúc nào. Tôi cũng có thể đăng cập nhật lên môn học của tôi và bắt đầu thảo luận cởi mở với các bạn cùng lớp của tôi.
    2 Listen to a conversation between two students talking about language learning applications. Which of the following did they not talk about.
    (Nghe một cuộc trò chuyện giữa hai học sinh nói về các ứng dụng học ngôn ngữ. Điều gì sau đây họ lại không nói về?)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    key: 2 và 3
    Tạm dịch:
    1. Kết quả kiểm tra tiếng Anh của Lan.
    2. Sinh nhật của Nam.
    3. Các khóa học ngôn ngữ.
    4. Chơi trò chơi trực tuyến.
    5. TRò chuyện trực tuyến với người bản xứ.
    6. Viết blog.
    Audio script:
    Nam: Congratulations, Lan! You've got an A on your English test! Lan: Thanks, Nam. I should really thank a few social networking sites that help me to improve my English.
    Nam: Sounds interesting! So how did you improve your English? Lan: First, I registered and created an account with my nickname. Then I downloaded some free language learning apps on my smartphone and started revising and learning new vocabulary on the go. I could practise while on the bus on my way to school or while jogging in the park.
    Nam: Wow! So you don't play online games anymore?
    Lan: Of course I do, but I focus on language games such as Scrabble and crossword puzzles.
    Nam: Really? I didn't know you were keen on these games.
    Aren't they boring?
    Lan: Not if you connect and compete with other online gamers.
    You can also make friends and have fun.
    Nam: Really? But you still need a tutor to explain things or correct your English if you make a mistake.
    Lan: Exactly. Some social networking sites help you to connect with native speakers so you can ask questions or have your writing drafts corrected.
    Nam: Sounds good! I saw that you uploaded some vocabulary and grammar flashcards on all your social media sites. How did you create them?
    Lan: I used a free programme available on my smartphone.
    I also used the recording feature to collect interesting samples from English TV and radio. Have you also seen my photos on my English blog?
    Nam: Yes, I have. Great photos!
    Lan: Thanks.
    Dịch Script:
    Nam: Chúc mừng, Lan! Bạn đã có điểm A bài kiểm tra tiếng Anh !
    Lan: Cảm ơn, Nam. Tôi thực sự cần phải cảm ơn một vài trang web mạng xã hội giúp tôi cải thiện tiếng Anh của mình.
    Nam: Nghe thật thú vị! Vậy bạn đã cải thiện tiếng Anh của bạn như thế nào?
    Lan: Trước tiên, tôi đã đăng ký và tạo một tài khoản với biệt danh của mình. Sau đó, tôi đã tải xuống một số ứng dụng học ngôn ngữ miễn phí trên điện thoại thông minh của tôi và bắt đầu sửa đổi và học từ vựng mới khi di chuyển. Tôi có thể luyện tập khi đang trên xe buýt trên đường đi học hoặc khi đang chạy bộ trong công viên.
    Nam: Wow! Vì vậy, bạn không chơi trò chơi trực tuyến nữa?
    Lan: Tất nhiên có chứ, nhưng tôi tập trung vào các trò chơi ngôn ngữ như Scrabble và câu đố ô chữ.
    Nam: Thật sao? Tôi không biết bạn quan tâm đến những trò chơi này. Chúng không phải là nhàm chán sao?
    Lan: Không nếu bạn kết nối và cạnh tranh với các game thủ trực tuyến khác. Bạn cũng có thể kết bạn và vui chơi.
    Nam: Thật sao? Nhưng bạn vẫn cần một người dạy kèm để giải thích những điều hoặc sửa tiếng Anh của bạn nếu bạn mắc lỗi.
    Lan: Chính xác. Một số trang web mạng xã hội giúp bạn kết nối với người bản xứ để bạn có thể đặt câu hỏi hoặc soạn thảo bản thảo của mình.
    Nam: Nghe thật thú vị! Tôi thấy rằng bạn đã tải lên một số từ vựng và flashcrards ngữ pháp trên tất cả các trang web truyền thông xã hội của bạn. Bạn đã tạo ra chúng như thế nào?
    Lan: Tôi đã sử dụng một chương trình miễn phí có sẵn trên điện thoại thông minh của tôi. Tôi cũng đã sử dụng tính năng ghi âm để thu thập các mẫu thú vị từ đài truyền hình và đài phát thanh tiếng Anh. Bạn đã từng nhìn thấy những bức ảnh của tôi trên blog tiếng Anh của tôi chưa?
    Nam: Vâng, tôi nhìn thấy rồi. Hình ảnh tuyệt vời!
    Lan: Cảm ơn.
    3 Listen again. Give answers to the following questions.
    (Nghe lại. TRả lời các câu hỏi sau)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. She downloaded some language learning apps on her smartphone and started learning vocabulary on the go.
    2. Because she wants to improve her English.
    3. She uses some social networking sites.
    4. She used a free programme on her smartphone.
    Tạm dịch:
    1. Lan học từ vựng mới như thế nào?
    Cô ấy đã tải xuống một số ứng dụng học ngôn ngữ trên điện thoại thông minh của cô ấy và bắt đầu học từ vựng khi di chuyển.
    2. Tại sao Lan thích chơi trò chơi ngôn ngữ?
    Bởi vì cô ấy muốn cải thiện tiếng anh của mình.
    3. Lan kết nối với người bản xứ bằng tiếng anh như thế nào?
    Cô ấy sử dụng một số trang web mạng xã hội.
    4. Làm thế nào cô ấy tạo ra flashcards của cô ấy?
    Cô ấy sử dụng một chương trình miễn phí trên điện thoại thông minh của cô ấy.
    4 Work in groups of four. Listen again. What do think about Lan's ways of improving her English? What can you learn from her experience?
    (Làm việc trong nhóm bốn người. Lắng nghe một lần nữa.Bạn suy nghĩ gì về cách cải thiện tiếng Anh của Lan? bạn có thể học hỏi gì từ kinh nghiệm của cô?)
    Hướng dẫn giải:
    - I can learn from Lan's experience: download some language learning apps on my smartphone and started learning vocabulary on the go, uses some social networking sites to learn, and play game crossword puzzles.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Tôi có thể học từ kinh nghiệm của Lan: tải xuống một số ứng dụng ngôn ngữ cho điện thoại thông minh của tôi và bắt đầu học từ vựng khi di chuyển, sử dụng một số trang web mạng xã hội để học, và chơi trò chơi ô chữ
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    WRITING (Viết)
    Describing a pie chart showing the use of online resources
    (Mô tả biểu đồ hình tròn thể hiện việc sử dụng nguồn tài nguyên trực tuyến)
    1 Work in pairs. Discuss the difference between a graph and a chart; and how to describe a pie chart. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về sự khác biệt giữa một đồ thị và biểu đồ; và làm thế nào để mô tả biểu đồ hình tròn.)
    Hướng dẫn viết:
    + Charts and graphs represent a series of data but they are different from each other. Graphs are mainly used to represent variation in values over a period of time. Charts are used to give information about the frequency of different quantities in a single pictorial representation.
    + To describe a pie chart we should specify the information (content) and proportion of each segment, which can be measured in percentages (%) or fractions (e.g. one-third, a quarter).
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    + Biểu đồ và đồ thị đại diện cho một loạt dữ liệu nhưng chúng khác với nhau. Đồ thị được sử dụng chủ yếu để biểu diễn biến thể giá trị trong một khoảng thời gian. Các biểu đồ được sử dụng để cung cấp thông tin về tần suất các số lượng khác nhau trong một hình ảnh duy nhất.
    + Để mô tả biểu đồ hình tròn, chúng ta cần chỉ định thông tin (nội dung) và tỷ lệ của mỗi phân khúc, có thể được đo bằng phần trăm (%) hoặc phân số (ví dụ: một phần ba, một phần tư).
    2 The pie chart below illustrates the forms of communication used by students in Intel Secondary School. Complete the description with the words in the box.
    (Biểu đồ hình tròn dưới đây minh họa các hình thức truyền thông được sử dụng bởi các sinh viên trong trường Trung học Intel. Hoàn thành các mô tả với các từ trong hộp.)
    [​IMG]
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. preferences 2. recorded 3. majority
    4. tied in 5. dominant 6. the least
    Tạm dịch:
    Biểu đồ tròn cho thấy các hình thức giao tiếp được ưa thích được ghi lại trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại Trường Trung học Intel vào tháng 8 năm 2014. Dưới đây là một mô tả ngắn gọn về sở thích của học sinh. Mạng xã hội là được ghi nhận là hình thức giao tiếp được ưa thích nhất với phần lớn là 27%. Điện thoại di động đứng thứ hai ở mức 23%. Gửi email được ràng buộc chặt chẽ với chặt chẽ với tin nhắn tức thời với mức 17% mỗi. Ít nhất là đối mặt với xã hội trực tiếp, nó ít hơn 1% so với gửi email và nhắn tin tức thì.
    Để kết luận, phương thức truyền thông chiếm ưu thế với học sinh của Trường Trung học Intel là mạng xã hội. Trong tất cả các hình thức khác - nói chuyện điện thoại di động, gửi email, gặp mặt trực tiếp và tin nhắn tức thì - học sinh sử dụng giao tiếp xã hội trực tiếp là ít nhất.
    3 Study the pie chart and write a paragraph of 130-160 words to describe it.
    (Nghiên cứu các biểu đồ hình tròn và viết một đoạn 130-160 từ để mô tả nó.)
    Hướng dẫn giải:
    The pie chart shows students' preferred online resources recorded in a survey carried out at Intel Secondary School Library in 2014. Following is a brief description of the students'preferences.
    We can see that a majority of students played interactive games, which rank the first at 30%. Fiction e-books line in the second at 20%, and are at 10% less than interactive games. Online magazines rank the third at 18% while non-fiction e-books account for 15%. Online dictionaries are the fifth library resource at 11%. Only a minority of students, or 6%, used science
    journals, which is the least popular of all resources, and used fivefold less than the most preferred resource, interactive games.
    To conclude, the dominant form of online resources used by the students at Intel Secondary School Library is interactive games. Of all the other resources - fiction e-books, online magazines, non-fiction e-books, online dictionaries and science journals - students used science journals the least.
    Tạm dịch:
    Biểu đồ tròn cho biết các tài nguyên trực tuyến được ưa thích của học sinh được ghi lại trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại Thư viện Trường Trung học Intel vào năm 2014. Dưới đây là một mô tả ngắn gọn về các sự thay đổi của học sinh.
    Chúng ta có thể thấy rằng đa số học sinh chơi trò chơi tương tác, xếp hạng đầu tiên là 30%. Sách điện tử viễn tưởng là thứ hai ở mức 20%, và thấp hơn 10% so với các trò chơi tương tác. Tạp chí trực tuyến xếp hạng thứ ba là 18% trong khi sách điện tử phi viễn tưởng chiếm 15%. Từ điển trực tuyến là tài nguyên thư viện thứ năm ở mức 11%. Chỉ có một số ít sinh viên, hay 6%, sử dụng khoa học các tạp chí, ít phổ biến nhất trong tất cả các nguồn lực, và được sử dụng ít hơn 5 lần so với các tài nguyên ưa thích nhất - các trò chơi tương tác.
    Để kết luận, hình thức xếp hạng đầu của tài nguyên trực tuyến được sử dụng bởi các học sinh tại Thư viện Trường Trung học Intel là trò chơi tương tác. Trong tất cả các tài nguyên khác - sách điện tử viễn tưởng, tạp chí trực tuyến, sách điện tử phi viễn tưởng, từ điển trực tuyến và tạp chí khoa học - học sinh sử dụng tạp chí khoa học ít nhất.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Communication and Culture - trang 54 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới

    Communication (Giao tiếp)
    Learning English with video (Học tiếng anh với băng đĩa)
    1 Listen to a conversation between Nam and Mai about learning English with video. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
    (Nghe một cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai về việc học tiếng Anh với video. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. F 2. T 3. T 4. F 5. F
    Tạm dịch:
    1. Giáo viên tiếng Anh của Nam và Mai chưa bao giờ cho họ xem video.
    2. Mr Bean và The IT Crowd là những bộ phim phổ biến trên các kênh truyền hình trong nước.
    3. Cả hai diễn giả đều đã xem nhiều bộ phim truyền hình này.
    4. Nam nghĩ xem các đoạn video là tốn nhiều thời gian.
    5. Mai nghĩ rằng các giáo viên không nên chọn video để trình chiếu trong lớp học.
    Audio script:
    Mai: What do you think of the video clips we watched in our English classes?
    Nam: I like them because they are interesting. The language is authentic and they helped me to improve my English... How about you?
    Mai: Well, I think some videos were interesting and helped me to learn things like new expressions, but most of them were just entertaining and time-consuming.
    Nam: Which ones?
    Mai: You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd before we saw them in class. I think it was a waste of time to watch them again.
    Nam: I had also seen most of the episodes, but I still liked watching them in class with no subtitles. And I enjoyed discussing the ideas with my classmates.
    Mai: Well, I didn't have much to say... These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels. You can also see them on many social media websites for free. I think our English teacher should choose less familiar films or TV series.
    Nam: You might be right. My brother's teacher asks her students to ‘vote’ for the videos they want to watch, and sometimes even lets them bring in DVDs related to the themes of the lessons.
    Mai: Sounds like a great idea!
    Nam: Yes, but I still think that our teacher should choose the content. Not all videos are suitable to watch in class.
    Dịch Script:
    Mai: Bạn nghĩ gì về các clip chúng ta xem trong các lớp học tiếng Anh của chúng ta?
    Nam: Tôi thích chúng bởi vì chúng rất thú vị. Ngôn ngữ xác thực và chúng đã giúp tôi cải thiện tiếng Anh của tôi ... Bạn thế nào?
    Mai: Vâng, tôi nghĩ một số video thú vị và giúp tôi học những thứ như những cách diễn đạt mới, nhưng phần lớn chỉ là giải trí và tốn thời gian.
    Nam: Những cái nào?
    Mai: Bạn biết đấy, nhiều người trong chúng ta đã xem bộ phim về Mr Bean và The IT Crowd trước khi chúng ta nhìn thấy họ trong lớp. Tôi nghĩ rằng đó là một sự lãng phí thời gian để xem chúng một lần nữa.
    Nam: Tôi cũng đã xem hầu hết các tập, nhưng tôi vẫn thích xem chúng trong lớp mà không có phụ đề. Và tôi rất thích thảo luận những ý tưởng với bạn cùng lớp của tôi.
    Mai: À, tôi không có nhiều điều để nói ... Những bộ truyện này rất phổ biến và thường xuyên được lặp lại trên nhiều kênh truyền hình trong nước. Bạn cũng có thể xem chúng trên nhiều trang web truyền thông xã hội miễn phí. Tôi nghĩ rằng giáo viên tiếng Anh của chúng ta nên chọn phim hoặc bộ phim truyền hình ít quen thuộc.
    Nam: Bạn có thể nói đúng. Giáo viên của anh trai tôi yêu cầu học sinh "bỏ phiếu" cho video mà họ muốn xem, và thậm chí đôi khi còn cho phép họ đưa đĩa DVD liên quan đến chủ đề của bài học.
    Mai: Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời!
    Nam: Vâng, nhưng tôi vẫn nghĩ giáo viên của chúng ta nên chọn nội dung. Không phải tất cả các video đều phù hợp để xem trong lớp.
    2 Work in groups. Discuss what videos you would like to watch in your English lessons classes. Give reasons.
    (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các video mà bạn muốn xem ở lớp học tiếng Anh của bạn. Đưa ra lý do.)
    Hướng dẫn viết:
    . The video clips are powerful audio-visual resources for learning a language.
    . They can:
    - provide authentic language use
    - capture learners'attention
    - increase their motivation
    - enhance their learning experience

    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Các clip là các nguồn tài nguyên nghe nhìn để học môn ngôn ngữ.
    Họ có thể:
    + Cung cấp sử dụng ngôn ngữ đích thực
    + Nắm bắt được sự chú ý của người học
    + Tăng động lực
    + Nâng cao kinh nghiệm học tập
    Culture (Văn hóa)
    Social media apps (Ứng dụng phương tiện truyền thông xã hội)
    1 Read the following text and give short answers to the questions.
    (Đọc văn bản sau đây và đưa ra câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.)
    The advancement of technology has enabled the Internet users to access various social networking apps. Most of these apps are designed to help people to keep in contact with their friends and share information. They are easy to download, install and update. Free apps have only basic services, but the paid ones have more advanced options.
    Most social networking sites and apps offer users communication, entertainment and security. You can chat with and send messages to your friends and followers using live messenger and mail functions.
    You can listen to music or watch videos on video-sharing apps, which also allow you to create your own video clips and share them with friends and family. For people who like playing games, there is a wide selection of
    game apps in all genres for all ages. The most popular ones are action and adventure games followed by puzzles and board games.
    Mobile security apps are designed to protect and secure smartphone and tablet devices, in cases of theft or loss of data. Additional features include virus detection and removal, and scanning websites for phishing scams.
    Most apps are fun and people use them all the time - to chat with friends, play games, get directions, check the weather forecast, read news and books, and a lot more. However, before you decide whether to download an app, you need to go through its functions very carefully and read the user reviews.
    1. What are social networking apps for?
    2. Why do people pay for social networking apps?
    3. What is a video-sharing app?
    4. What are the most popular game apps?
    5. Name some functions of mobile security apps.
    6. What should you do before downloading an app?
    Hướng dẫn giải:
    1. They are for communication, entertainment and security on the Internet.
    2. Because they want to have more advanced options than basic services.
    3. A video-sharing app is an application for creating videos and sharing them with family and friends.
    4. They are action and adventure games followed by puzzles and board games.
    5. Besides protecting smartphones and tablet devices from theft and loss of data, these security apps detect and remove viruses as well as phishing scams.
    6. We should go through its functions very carefully and read the user reviews.
    Tạm dịch:
    Sự tiến bộ của công nghệ đã cho phép người dùng Internet truy cập các ứng dụng mạng xã hội khác nhau. Hầu hết các ứng dụng này được thiết kế để giúp mọi người giữ liên lạc với bạn bè và chia sẻ thông tin. Chúng dễ dàng tải xuống, cài đặt và cập nhật. Ứng dụng miễn phí chỉ có các dịch vụ cơ bản, nhưng các ứng dụng miễn phí có nhiều tùy chọn nâng cao hơn.
    Hầu hết các trang web mạng xã hội và ứng dụng cung cấp cho người dùng giao tiếp, giải trí và bảo mật. Bạn có thể trò chuyện và gửi tin nhắn cho bạn bè và người theo dõi của bạn bằng cách sử dụng các chức năng gửi tin nhắn và thư trực tiếp.
    Bạn có thể nghe nhạc hoặc xem video trên ứng dụng chia sẻ video, cũng cho phép bạn tạo các video clip của riêng bạn và chia sẻ chúng với bạn bè và gia đình. Đối với những người thích chơi trò chơi, có rất nhiều lựa chọn ứng dụng trò chơi trong tất cả các thể loại cho mọi lứa tuổi. Những trò chơi phổ biến nhất là những trò chơi hành động và phiêu lưu theo sau bởi các câu đố và trò chơi trên bảng.
    Các ứng dụng bảo mật di động được thiết kế để bảo vệ và bảo mật thiết bị máy tính bảng và máy tính bảng trong trường hợp bị trộm hoặc mất dữ liệu. Các tính năng bổ sung bao gồm phát hiện và loại bỏ virus, và quét các trang web lừa đảo trực tuyến.
    Hầu hết các ứng dụng đều vui nhộn và mọi người sử dụng chúng - để trò chuyện với bạn bè, chơi trò chơi, nhận chỉ đường, kiểm tra dự báo thời tiết, đọc tin tức và sách vở. Tuy nhiên, trước khi bạn quyết định tải một ứng dụng, bạn cần phải xem xét cẩn thận các chức năng của nó và đọc các bài đánh giá của người dùng.
    1. Các ứng dụng mạng xã hội là gì?
    Chúng dùng cho giao tiếp, giải trí và an ninh trên Internet.
    2. Tại sao mọi người trả tiền cho các ứng dụng mạng xã hội?
    Bởi vì họ muốn có các lựa chọn nâng cao hơn các dịch vụ cơ bản.
    3. Ứng dụng chia sẻ video là gì?
    Ứng dụng chia sẻ video là một ứng dụng để tạo video và chia sẻ chúng với gia đình và bạn bè.
    4. Các ứng dụng trò chơi phổ biến nhất là gì?
    Chúng là những trò chơi hành động và phiêu lưu theo sau bởi những câu đố và bảng trò chơi.
    5. Đặt tên một số chức năng của ứng dụng bảo mật di động.
    Bên cạnh việc bảo vệ điện thoại thông minh và thiết bị máy tính khỏi bị ăn cắp và mất các dữ liệu, các ứng dụng bảo mật này phát hiện và loại bỏ vi rút cũng như lừa đảo.
    6. Bạn nên làm gì trước khi tải một ứng dụng?
    Chúng ta nên cẩn thận xem qua các chức năng của nó và đọc các nhận xét của người dùng.
    2 Work in groups. Discuss some popular social networking apps and their functions.
    (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về một số ứng dụng mạng xã hội phổ biến và chức năng của chúng.)
    Hướng dẫn giải:
    + Best social networking apps (Free): Whats App (for free messaging), Vine ( for free sharing videos), Snapchat ( for free sharing self-destructing photos and videos), Secret (for free posting and commenting anonymously), Instagram (for free sharing photos), Twitter (for free keeping up with your tweets on the go)
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    + Các ứng dụng mạng xã hội tốt nhất (miễn phí): Whats App (dành cho nhắn tin miễn phí), Vine (để các video chia sẻ miễn phí), Snapchat (để chia sẻ miễn phí ảnh và video ), Secret (để đăng và bình luận ẩn danh), Instagram cho hình ảnh chia sẻ miễn phí), Twitter (miễn phí giữ với tweets của bạn)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Looking back - trang 55 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới

    Pronunciation (Phát âm)
    1 Put the verbs from the box in the appropriate columns.
    (Đặt động từ trong hộp vào các cột thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    /t/: watched, surfed, checked
    /d/: installed, shared, offered
    /id/: updated, provided, downloaded
    2 Listen to the sentences and pay attention to each verb. Write 1 or 2 or 3 in the column, corresponding to the pronunciation of the ending ed’ of each verb.
    (Nghe câu và chú ý đến từng động từ. Viết 1 hoặc 2 hoặc 3 trong cột, tương ứng với cách phát âm của ed trong kết thúc của mỗi từ.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. declined 2. developed
    3. downloaded 4. influenced
    5. invented 6. emerged
    7. produced 8. provided
    9. compared
    /t/: developed, influenced, produced
    /d/: declined, emerged, compared
    /id/: downloaded , invented, provided
    Audio script
    1. The number of website users dedined during the first quarter of the year.
    2. A group of students developed our school website two years ago.
    3. Have you downloaded the information about our school project?
    4. Social networking has influenced young people's lives.
    5. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.
    6. Radio emerged as a mass medium in 1920s.
    7. Walt Disney produced the world's first full-colour film Flowers and Trees in 1932.
    8. New technologies have provided powerful forms of mass media.
    9. We compared the number of Internet users in several developing countries.
    Dịch Script:
    1. Số người sử dụng trang web đã bị từ chối trong quý I năm nay.
    2. Một nhóm học sinh đã phát triển trang web trường học cách đây hai năm.
    3. Bạn đã tải về thông tin về môn học của chúng ta chưa?
    4. Mạng xã hội đã ảnh hưởng đến cuộc sống của những người trẻ.
    5. Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại vào năm 1876.
    6. Đài phát thanh nổi lên như một phương tiện truyền thông đại chúng trong những năm 1920.
    7. Walt Disney đã sản xuất bộ phim màu Hoa và Cây đầu tiên trên thế giới vào năm 1932.
    8. Các công nghệ mới đã cung cấp các hình thức truyền thông mạnh mẽ.
    9. Chúng tôi so sánh số người sử dụng Internet ở một số nước đang phát triển.
    Vocabulary (Từ vựng)
    Complete the sentences with the words in the box.
    (Hoàn thành các câu với các từ trong khung)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1.social media
    2. social networking
    3. mass media
    4.app
    5. advent
    6. Microblogging
    Tạm dịch:
    1. Các doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng rộng hơn bằng phương tiện truyền thông xã hội.
    2. Một trong những cách phổ biến nhất để gặp gỡ mọi người là mạng xã hội trực tuyến.
    3. Các máy bay phản lực bị mất đã được bảo hiểm trên các phương tiện thông tin đại chúng - truyền hình, báo, đài và Internet.
    4. Ứng dụng là một phần mềm, có thể chạy trên Internet, trên máy tính, trên điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác của bạn.
    5. Sự ra đời của đĩa DVD đã giúp xem phim rất thuận tiện.
    6. Microblogging đang viết các bài viết ngắn gọn về các hoạt động hàng ngày của một cá nhân hoặc công ty.
    Grammar (Ngữ pháp)
    1 Fill each gap with an appropriate preposition.
    (Điền vào mỗi khoảng cách với một giới từ thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. on 2. out 3.to 4. for 5.of/about 6.with
    Tạm dịch:
    1. Bây giờ chúng ta dựa nhiều máy tính để tổ chức công việc của chúng ta.
    2. Tuần trước chúng tôi đã thực hiện khảo sát mạng xã hội.
    3. Hãy lắng nghe anh ta và làm theo hướng dẫn của anh ta.
    4. Họ đang tìm kiếm nguyên nhân rò rỉ.
    5. Bạn nghĩ gì quảng cáo sản phẩm của chúng tôi trên phương tiện truyền thông xã hội?
    6. Dùng thiết bị ghi âm bạn trong trường hợp bạn cần ghi lại một cái gì đó.
    2 Match the two halves of the sentences.
    (Nối hai nửa của câu.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1.b 2.d 3.a 4.e 5.f 6.c
    Tạm dịch:
    1. Doanh thu của điện thoại thông minh tại cửa hàng này đã tăng lên 300 vào đầu năm 2014 và sau đó tụt xuống đáy vào cuối năm.
    2. Khi anh ấy đến, tôi đã cài ứng dụng xong.
    3. Tôi không muốn tải ứng dụng cho đến khi tôi đọc xong tất cả các bài đánh giá của người dùng.
    4. Bạn của tôi đã tham gia cộng đồng học ngôn ngữ trực tuyến khi tôi trở thành thành viên.
    5. Anh ấy đã không sử dụng bất kỳ phương tiện truyền thông xã hội nào kể từ khi anh ấy bỏ học.
    6. Tôi đã cài đặt phầm mềm khi máy tính của tôi đơ.
    3 Put the words in brackets in the past simple or past perfect tense.
    (Đặt các từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. had had
    2. attended
    3. deleted, had received
    4. got, stopped
    5. had wasted, started
    6. had edited, uploaded
    Tạm dịch:
    1. Tôi đã có một tài khoản email trong mười năm trước khi nó bị tấn công.
    2. Tuần trước chúng tôi đã tham dự một bài trình bày về những lợi thế và bất lợi của mạng xã hội.
    3. Jack đã xóa blog của mình sau khi anh ấy nhận được nhiều ý kiến tiêu cực.
    4. Kể từ khi tôi mua điện thoại thông minh cho ngày sinh nhật của mình, tôi đã dừng việc sử dụng laptop của anh tôi để lướt Net.
    5. Cha mẹ của tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian của họ viết thư trước khi họ bắt đầu biết sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để kết nối với họ hàng cách đây hai tháng.
    6. Tôi đã chỉnh sửa tất cả video của tôi trong kỳ nghỉ trước khi tôi tải lên blog của tôi.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Project - trang 57 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới

    Interview three classmates to find out how they used the social networking sites and apps. Then report to the class.
    (Phỏng vấn ba bạn cùng lớp để tìm hiểu cách thức họ sử dụng các trang web mạng xã hội và ứng dụng. Sau đó báo cáo trước lớp.)
    Guiding questions:
    1. What social networking sites do you use?
    2. What information do you have on your webpage?
    3. Do you ever get on the Internet using your mobile phone? What do you think of this method of using the Net?
    4. Do you have a blog? What do you put on it? Do you read other people's blogs? What do you think of blogging?
    5. Have you used any online gambling sites? How do they work?
    Hướng dẫn giải:
    1. I use facebook, twitter, instagram...
    2. I have my profile, my schedue and my status.
    3. I always get on the Internet using my mobile phone. I think this method is very convenient.
    4. I have a blog. I post my daily story on it. Yes, sometime I read other people's blog.
    5. Yes, I have. I think it's very interesting.
    Tạm dịch:
    1. Bạn sử dụng các trang web mạng xã hội nào?
    Tôi sử dụng facebook, twitter, instagram...
    2. Những thông tin gì bạn có trên trang web của bạn?
    Tôi có thông tin cá nhân, lịch trình của tôi, và những trạng thái.
    3. Bạn có bao giờ dùng Internet bằng điện thoại di động của bạn? Bạn nghĩ gì về phương pháp này?
    Tôi luôn sử dụng Internet bằng điện thoại. Tôi nghĩ phương pháp này rất thuận tiện.
    4. Bạn có một blog không? Bạn làm gì trên đó? Bạn có đọc blog của người khác? Bạn nghĩ gì về blog?
    Tôi có 1 blog. Tôi đăng những câu chuyện hằng ngày của tôi lên đó. Có, thỉnh thoảng tôi đọc blog của người khác.
    5. Bạn đã sử dụng bất kỳ trang web chơi game trực tuyến nào chưa? Chúng làm việc như nào?
    Có, tôi có chơi. Tôi nghĩ nó rất thú vị.