Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 thí điểm - Unit 5: Cultural identity

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 5 tiếng Anh 12 mới

    UNIT 5. CULTURAL IDENTITY
    Bản sắc văn hóa
    1.assimilate /əˈsɪməleɪt/ (v): đồng hóa
    + assimilation /əˌsɪməˈleɪʃn/(n): sự đồng hóa
    2. attire /əˈtaɪə(r)/(n): quần áo, trang phục
    3. blind man’s buff: trò chơi bịt mắt bắt dê
    4. cultural identity /ˈkʌltʃərəl aɪˈdentəti/: bản sắc văn hóa
    5. cultural practices /ˈkʌltʃərəl ˈpræktɪs/ : các hoạt động văn hóa, tập quán văn hóa
    6. custom /ˈkʌstəm/(n): phong tục, tập quán
    7. diversity /daɪˈvɜːsəti/(n): tính đa dạng
    8. flock /flɒk/ (v): lũ lượt kéo đến
    9. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): bảo vệ, duy trì
    10. martial spirit /ˈmɑːʃl ˈspɪrɪt/(n.phr): tin thần thượng võ
    11. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/(a): đa văn hóa
    12. national custome /ˌnæʃnəl ˈkɒstjuːm/: trang phục dân tộc
    13. national pride /ˌnæʃnəl praɪd/: lòng tự hào dân tộc
    14. solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/(n): sự đoàn kết, tình đoàn kết
    15. unify /ˈjuːnɪfaɪ/(v): thống nhất
    16. unique /juˈniːk/ (a): độc lập, duy nhất, chỉ có 1
    17. unite /juˈnaɪt/(v): đoàn kết
    18. worship /ˈwɜːʃɪp/(v): tôn kính, thờ cúng
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Getting Started - trang 58 Unit 5 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Listen and read.
    (Nghe và đọc)
    Click tại đây để nghe:

    Mr Brown: Hello everybody. Hope you're all working on your essay on cultural identity. Do you have any questions?
    Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.
    Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?
    Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing. For example, some people still wear their traditional costumes so they can preserve their national identity.
    Mr Brown: That's right. It can also be expressed by beliefs and cultural practices.
    Yumi: Do you mean people's religious beliefs, music activities and festivals?
    Mr Brown: Correct. Any other questions?
    Lam: I wonder... why people need to protect their cultural identity.
    Yumi: You live here, in your motherland, so you can't see why this is important. But for me, a Japanese living in Viet Nam, it's essential to understand my family history and traditions.
    Van: Interesting. Are your parents both Japanese, Yumi?
    Yumi: Yes, but they've been living here for twenty years, and they're afraid that my sister and I are becoming less and less familiar with our traditions.
    Lam: So how do you maintain your culture?
    Yumi: Well, we wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals such as the cherry blossom festival. We also eat sushi, sashimi and udon noodles. At home we speak Japanese only.
    Van: Do you often go back home?
    Yumi: I've been to Kyoto four or five times to visit my grandparents. But to tell you the truth, I don't know whether Viet Nam or Japan is really my home. My parents are from Japan, but I was born and grew up here.
    Mr Brown: I'd be interested to read about your experiences in Viet Nam in your essay, Yumi. OK, just to remind you that the essays are due next Wednesday and late submissions won't be accepted.
    Tạm dịch:
    Ông Brown: Xin chào các bạn. Hy vọng bạn đang nghiên cứu bài luận về bản sắc văn hoá. Các bạn có câu hỏi nào không?
    Vân: Vâng. Tôi không hoàn toàn chắc chắn về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hoá của họ.
    Ông Brown: Đó là một câu hỏi thú vị. Ai có thể cho một số ví dụ?
    Lâm: Tôi nghĩ mọi người có thể làm điều đó thông qua ngôn ngữ mà họ nói, thức ăn họ ăn và ... một số kiểu quần áo. Ví dụ, một số người vẫn mặc trang phục truyền thống của họ để họ có thể giữ được bản sắc dân tộc của họ.
    Ông Brown: Đúng rồi. Nó cũng có thể được thể hiện bằng niềm tin và thực tiễn văn hoá.
    Yumi: Ý ông là niềm tin tôn giáo của người dân, hoạt động âm nhạc và lễ hội?
    Ông Brown: Đúng. Còn câu hỏi khác không?
    Lâm: Tôi tự hỏi ... tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hoá của họ?
    Yumi: Bạn sống ở đây, ở quê hương của bạn, vì vậy bạn không thể nhìn thấy lý do tại sao điều này lại quan trọng. Nhưng với tôi, một người Nhật sống ở Việt Nam, điều quan trọng là phải hiểu lịch sử và truyền thống của gia đình tôi.
    Vân: Thật thú vị. Cha mẹ của bạn ở Nhật Bản à, Yumi?
    Yumi: Vâng, nhưng họ đã sống ở đây trong hai mươi năm, và họ sợ rằng em gái tôi và tôi đang ngày càng ít quen thuộc với truyền thống của chúng tôi.
    Lâm: Vậy làm thế nào để bạn duy trì văn hóa của mình?
    Yumi: Chúng tôi mặc kimono vào những dịp đặc biệt và ăn mừng các lễ hội Nhật Bản như lễ hội hoa anh đào. Chúng tôi cũng ăn sushi, mì sashimi và udon. Tại nhà chúng tôi chỉ nói tiếng Nhật.
    Vân: Bạn có thường về nhà không?
    Yumi: Tôi đã đến Kyoto bốn hay năm lần để thăm ông bà của tôi. Nhưng để nói với bạn sự thật, tôi không biết liệu Việt Nam hay Nhật Bản có thực sự là nhà của tôi không? Bố mẹ tôi đến từ Nhật, nhưng tôi đã được sinh ra và lớn lên ở đây.
    Ông Brown: Tôi sẽ rất thích thú khi đọc về những kinh nghiệm của bạn ở Việt Nam trong bài luận của bạn, Yumi. OK, chỉ để nhắc nhở bạn rằng các bài luận sẽ được đưa ra vào ngày thứ 4 tuần sau và những bài nộp cuối sẽ không được chấp nhận.
    2 Complete the diagram.
    (Hoàn thành sơ đồ.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. language 2. food 3. clothing
    4. beliefs 5. cultural practices
    Tạm dịch:
    Trải nghiệm văn hóa
    1. ngôn ngữ
    2. thức ăn
    3. quần áo
    4. niềm tin
    5. thực tiễn văn hóa
    3 Answer the questions.
    (Trả lời các câu hỏi)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. Because it's essential to understand their family history and traditions.
    2. They wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals. They eat sushi, sashimi and udon noodles. They also speak Japanese at home.
    3. She doesn't know whether her home is Japan, where her parents come from, or Viet Nam, where she was born and grew up.
    4. Language: Vietnamese; food: square and. round sticky rice cakes, pho;clothing: ao dai, ao ba ba; beliefs: ancestor worship ; cultural practices: Hung Kings' Festival, Quan ho singing
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    1. Theo Yumi, tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hóa của họ?
    Bởi vì nó là điều cần thiết để hiểu được lịch sử gia đình và truyền thống của họ.
    2. Gia đình Yumi giữ gìn văn hóa của họ như thế nào?
    Họ mặc kimono vào dịp đặc biệt và chào mừng các lễ hội Nhật Bản. Họ ăn sushi, sashimi và mì udon. Họ cũng nói tiếng Nhật ở nhà.
    3. Nhà của Yumi ở đâu?
    Cô ấy không biết nhà mình là Nhật Bản - nơi mà bố mẹ cô ấy đến , hay là Việt Nam - nơi cô ấy sinh ra và lớn lên.
    4. Cho ví dụ về biểu hiện nhận dạng văn hóa trong cộng đồng của bạn.
    Ngôn ngữ: tiếng Việt, thức ăn: bánh chưng, bánh giày, phở; quần áo: áo dài, áo bà ba; tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên; các hoạt động văn hóa: lễ hội Hùng Vương, hát Quan họ.
    4 Find the verb or adjective that goes with each of the following nouns or noun phrases. If necessary, use a dictionary to check the meaning.
    (Tìm các động từ hoặc tính từ mà đi với các danh từ hoặc cụm từ sau danh từ. Nếu cần thiết, sử dụng từ điển để kiểm tra ý nghĩa.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. express / protect
    2. traditional
    3. cultural
    4. understand
    5. maintain
    Tạm dịch:
    1. thể hiện / bảo vệ bản sắc văn hóa của họ
    2. trang phục truyền thống
    3. thực hành văn hóa
    4. hiểu về lịch sử gia đình tôi
    5. duy trì văn hóa của bạn
    5 Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.
    (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. have been living
    (Note:The present perfect is also possible: ‘My parents have lived ...’)
    2. 've been
    Tạm dịch:
    1. Bố mẹ tôi đã sống ở đây được 20 năm rồi.
    2. Tôi đã được tới Kyoto 4 hoặc 5 lần để thăm ông bà tôi.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Language - trang 60 Unit 5 SGK tiếng anh 12 mới

    Vocabulary (Từ vựng)
    1 Write the words or phrases given in the box next to their meanings.
    (Viết những từ hoặc cụm từ được đưa ra trong các khung bên cạnh ý nghĩa của chúng.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. national costumes
    2. assimilate
    3. custom
    4. maintain
    5. cultural practices
    6. multicultural
    Tạm dịch:
    1. trang phục dân tộc: quần áo truyền thống của người dân từ một quốc gia vào dịp đặc biệt.
    2. hấp thụ: trở thành một phần của quốc gia hoặc cộng đồng bằng cách hòa nhập hoàn toàn vào xã hội hoặc văn hóa của họ.
    3. tập quán: một cách truyền thống để hành động và làm việc trong một xã hội.
    4. duy trì: làm cho một cái gì đó tiếp tục theo cùng một cách như trước.
    5. thực tiễn văn hóa: các hoạt động liên quan đến tôn giáo, nghệ thuật, tập quán, chế độ ăn uống, ...
    6. đa văn hóa: bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau.
    2 Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
    (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ ở bài 1.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. cultural practices
    2. custom
    3. national costumes
    4. maintain
    5. multicultural
    6. assimilated
    Tạm dịch:
    1. Một số nhóm dân tộc có những hành động văn hóa kỳ lạ như là đi bộ để ngăn ngừa thiên tai.
    2. Người dân Việt Nam vẫn theo tập quán tiền mừng tuổi cho trẻ con trong dịp tết.
    3. Áo dào, sườn xám, kimono và sari là trang phục dân tộc của phụ nữ.
    4. Duy trì: nhiều nhóm sắc tộc cảm thấy khó khăn trong việc duy trì ngôn ngữ của mình hoặc bảo vệ nền văn hóa của họ.
    5. Đa văn hoác: những người sống trong một xã hội nên học cách tôn trọng nhau và hiểu các giá trị văn hóa khác nhau.
    6. Đồng hóa: người di cư có thể mất đi bản sắc văn hóa khi họ trở thành cộng đồng mới.
    Pronunciation (Phát âm)
    Assimilation (Sự đồng hóa)
    1 The following phrases are spoken in slow careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the underlined sounds.
    (Các từ ngữ dưới đây được nói trong bài phát biểu cẩn thận chậm và nhanh được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được gạch dưới.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]


    2 Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

    (Nghe và lặp lại các câu sau đây)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]

    Tạm dịch:
    1. Anh ấy trải nghiệm những điều ngạc nhiên tuyệt vời về văn hóa khi lần đầu tiên anh ấy đến Châu Âu.
    2. Người đàn ông trong cái ô tô đỏ bên đó là một đầu bếp giỏi.
    3. Làm ơn đừng mở cánh cổng khu vườn.
    4. Bạn có thể bày tỏ ý kiến của bạn vào cuối chương trình này.
    5. Có một chương trình đố vui trên Kênh 7 tối nay.
    Grammar (Ngữ pháp)
    1 Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous.
    (Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. have cleaned
    2. have been trying
    3. has stood
    4. has been working, has planted
    5. have gone
    6. haven't finished
    Tạm dịch:
    1. Tôi đã dọn dẹp cả nhà. Nó trông đẹp và gọn gàng chứ?
    2. Trong nhiều năm, người dân trong làng đang cố gắng rất khó để lấy lại các tập quán cũ.
    3. Cái tháp đó đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay.
    4. Cha tôi làm việc trong vườn trong tất cả các buổi sáng. Cha đã trồng nhiều hoa tulip và hoa hồng.
    5. Họ đã đến Huế để tham dự lễ hội ở đó và sẽ không trở lại cho đến tuần tới.
    6. Tôi vẫn chưa đọc xong cuốn sách về văn hoá Thái Lan, vì vậy bây giờ tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.
    2. Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets, using repeated comparatives.
    (Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. better and better
    2. higher and higher
    3. more and more difficult
    4.faster and faster
    5. fewer and fewer
    6.more and more
    Tạm dịch:
    1. Bố tôi nấu ăn ngày càng giỏi hơn theo từng năm.
    2. Rất nhiều người di cư đến thành phố để tìm việc. Chi phí sinh hoạt ở đó đang trở nên ngày càng cao hơn.
    3. Ngày càng khó khăn để tìm công việc trong những ngày này.
    4. Chiếc xe đua đã chạy ngày càng nhanh hơn khi nó đâm vào cây.
    5. Với sự phát triển của Internet, ngày càng ít người gửi thiệp chúc mừng vào những dịp đặc biệt.
    6. Thực tiễn của việc sử dụng ngày càng nhiều hóa chất để cải thiện sản lượng cây trồng có hại cho sức khỏe của người dân.
    3 Use the information in the table to complete the sentences with repeated comparatives.
    (Sử dụng thông tin trong bảng để hoàn thành các câu có so sánh hơn lặp đi lặp lại.)
    [​IMG]
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. is becoming colder and colder
    2. are becoming lower and lower
    3. More and more people
    4. was driving faster and faster
    5. Fewer and fewer customers
    Tạm dịch:
    1. Trời ngày càng lạnh hơn vào mùa đông này ở New York.
    2. Giá xăng năm nay ngày càng giảm.
    3. Ngày càng nhiều người sử dụng Internet trong thành phố của tôi bây giờ.
    4. Josh lái xe ngày càng nhanh khi anh ấy nhận ra rằng cảnh sát đang cố gắng cản anh ấy lại.
    5. Ngày càng ít khách hàng đến siêu thị ABC năm ngoái.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    READING (Đọc)
    Cultural identity in modern society (Nhận diện văn hóa trong xã hội hiện đại)
    1 Use a dictionary to find the meaning of the words or phrases in the box. Then complete the sentences with their correct form.
    (Sử dụng từ điển để tìm ra ý nghĩa của các từ hoặc cụm từ trong hộp. Sau đó hoàn thành câu với hình thức đúng của chúng.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. for granted 2. Cultural identifiers 3. integrated 4. aspects
    Tạm dịch:
    1. Anhấy đã cho rằng bạn của mình sẽ nói sự thật.
    2. Nhận diện văn hoá là những đặc điểm được chia sẻ bởi những cá nhân thuộc cùng một nhóm hoặc cộng đồng.
    3. Khi học ở nước ngoài, ông đã thành công hòa nhập văn hoá địa phương.
    4. Cuốn sách của ông bao gồm tất cả các khía cạnh của cuộc sống của một người nhập cư.
    2 Read the passage about cultural identity. Four sentences have been removed from the passage. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4).
    (Đọc đoạn văn về bản sắc văn hóa. Bốn câu đã được gỡ bỏ từ đoạn văn. Chọn một câu (a-d) để hoàn thành mỗi khoảng trống (1-4).)
    a. On the other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into the new culture of the majority.
    b. Cultural identity is usually understood as the identity or feeling of belonging to a group that has its own culture.
    c. However, people often do not confine themselves to one culture.
    d. The first stage, known as unexamined cultural identity, occurs during childhood, when culture is taken for granted.
    There are various studies on cultural identity. (1)___________________ . Individuals usually define themselves by cultural identifiers such as nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
    It is suggested that cultural identity develops in three stages. (2)__________________________ . Cultural ideas and values provided by families, communities or the media are easily accepted without much critical thinking. In the second stage, called the cultural identity search, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures. When people develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to and feel satisfied with their cultural identity, they reach the final stage called cultural identity achievement.
    Living in their own country, people can easily acquire and maintain their cultural identity because they are fully exposed to different aspects of their native culture. They inherit their ancestors' history, knowledge, language, beliefs, values, and customs, which have been passed from one generation to the next one.
    (3) ____________________ . In the age of globalisation, access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures. A person's cultural identity may be influenced by certain aspects of other cultures.
    When people move to a new culture, they may react differently. Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their language, cooking their food, wearing their traditional clothing, and celebrating their festivals. They also insist that their children and grandchildren maintain their
    cultural identity. (4) __________________________ . Yet, there are people who integrate into the new cultural environment while keeping their own cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture.
    Hướng dẫn giải:
    1. b 2. d 3. c 4. a
    Tạm dịch:
    Có nhiều nghiên cứu khác nhau về nhận dạng văn hoá. Nhận dạng văn hoá thường được hiểu là bản sắc hay cảm giác thuộc về một nhóm có nền văn hoá riêng. Các cá nhân thường tự xác định mình bằng các định danh văn hoá như quốc tịch, dân tộc, địa điểm, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, phong tục, quần áo và thức ăn.
    Người ta cho rằng nhận dạng văn hoá phát triển trong ba giai đoạn. Giai đoạn đầu, được biết đến như là bản sắc văn hoá không được xem xét, từ tuổi thơ, khi nền văn hoá được chấp nhận. Những ý tưởng và giá trị văn hoá do gia đình, cộng đồng hay giới truyền thông cung cấp dễ dàng chấp nhận mà không cần suy nghĩ nhiều. Trong giai đoạn thứ hai, được gọi là tìm kiếm bản sắc văn hoá, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh niềm tin của họ với các nền văn hoá khác. Khi người ta phát triển ý thức rõ ràng về nhận dạng văn hoá, biết họ thuộc về nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hoá của họ, họ đạt đến giai đoạn cuối gọi là đạt được văn hoá.
    Sống ở đất nước của họ, mọi người có thể dễ dàng có được và duy trì bản sắc văn hoá của họ vì họ được tiếp xúc hoàn toàn với các khía cạnh khác nhau của văn hoá bản xứ của họ. Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục tập quán của tổ tiên họ đã truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo. Tuy nhiên, mọi người thường không chỉ giới hạn trong một nền văn hoá. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc truy cập Internet và các phương tiện truyền thông cung cấp liên lạc tức thì với nhiều nền văn hoá. Nhận dạng văn hoá của một người có thể bị ảnh hưởng bởi các khía cạnh nhất định của các nền văn hoá khác.
    Khi người ta chuyển sang một nền văn hoá mới, họ có thể phản ứng khác nhau. Một số người cảm thấy mạnh mẽ muốn duy trì bản sắc văn hoá, vì vậy họ tiếp tục nói ngôn ngữ của họ, nấu ăn, mặc quần áo truyền thống và ăn mừng lễ hội của họ. Họ cũng nhấn mạnh rằng con cái và các cháu của họ duy trì bản sắc văn hóa. Mặt khác, có những người chọn từ bỏ nền văn hoá di sản của họ và đồng hóa vào nền văn hoá mới của đa số. Tuy nhiên, có những người hòa nhập vào môi trường văn hoá mới trong khi giữ được bản sắc văn hoá riêng của họ và điều chỉnh linh hoạt các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới.
    3 Read the passage again and answer the questions.
    (Đọc bài lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. They define themselves by (cultural identifiers such as) nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
    2. In the first stage, children take culture for granted, and accept cultural ideas and values without much critical thinking. However, in the second stage, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures.
    3. When they develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to, and feel satisfied with their cultural identity.
    4. Because access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures.
    5. First, they keep their cultural identity. Second, they assimilate into the new culture of the majority. Third, they integrate into the new cultural environment (keeping their cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture).
    Tạm dịch:
    1. Làm thế nào để các cá nhân xác định văn hóa của họ?
    Các định nghĩa về văn hóa như quốc tịch, dân tộc, vị trí, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, hải quan, quần áo và thức ăn.
    2. Điều gì xảy ra trong giai đoạn đầu tiên và giai đoạn thứ hai của sự hành thành bản sắc văn hóa?
    Trong giai đoạn đầu tiên, trẻ em nhìn nhận văn hóa là chuyện đương nhiên và chấp nhận những ý tưởng và giá trị văn hóa mà không có nhiều tư duy phê phán. Tuy nhiên, ở giai đoạn thứ hai, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh tín ngưỡng với các nền văn hóa khác.
    3. Khi nào con người ta đạt đến giai đoạn cuối?
    Khi họ phát triển một ý thức rõ ràng về nhận dạng văn hóa, biết họ thuộc nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hóa của họ.
    4. Tại sao bản sắc văn hoá của con người bị ảnh hưởng bởi các nền văn hoác khác nhau ngay cả khi họ sống ở đất nước của họ?
    Bởi vì việc truy cập vào Internet và các phương tiện truyền thông cung cấp cách thức liên lạc nhanh chóng với nhiều nền văn hóa.
    5. 3 cách mà mọi người phản ứng khi mà họ di chuyển đến một nền văn hóa mới là gì?
    Thứ nhất, họ giữ bản sắc văn hóa của họ. Thứ hai, họ hòa nhập vào văn hóa mới của họ là đa số. Thứ ba, họ hòa nhập vào môi trường văn hóa mới (giữ bản sắc văn hóa và điều chỉnh linh hoạt các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới)
    4 What should you do to develop your cultural identity in today's modern society? Discuss with a partner.
    (Bạn nên làm gì để phát triển bản sắc văn hóa của mình trong xã hội hiện đại ngày nay? Thảo luận với một người bạn)
    Hướng dẫn giải:
    I should:
    - keep our cultural identity.
    - assimilate into the new culture of the majority.
    - integrate into the new cultural environment (keeping our cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture)

    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Tôi nên:
    - giữ bản sắc văn hóa của chúng ta.
    - hòa nhập vào văn hóa mới của chúng ta.
    - hòa nhập vào môi trường văn hóa mới (giữ bản sắc văn hóa và điều chỉnh linh hoạt các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    SPEAKING (Nói)
    Maintaining cultural identity (Duy trì bản sắc văn hóa)
    1 Work with a partner. Discuss and decide if activities (1-4) can help people to maintain their cultural identity. Match each of them with its reasons (a-d).
    (Làm việc cùng người bạn. Thảo luận và quyết định nếu hoạt động (1-4) có thể giúp mọi người để duy trì bản sắc văn hóa của họ. Khớp hoạt động với lý do của nó (a-d).)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. c 2. a 3. d 4. b
    Tạm dịch:
    1. bảo tồn ngôn ngữ bản xứ: phát triển khả năng trí tuệ; định hình bản sắc văn hóa
    2. mặc quần áo truyền thống: thể hiện bản sắc quốc gia, phản ánh điều kiện khí hậu
    3. kỷ niệm ngày lễ truyền thống: mang lại cảm giác được bắt nguồn từ văn hóa bản xứ; mang mọi người lại với nhau
    4. ăn thức ăn truyền thống: đem lại ham muốn ăn uống, thắt chặt quan hệ văn hóa
    2 Use ideas in 1 to fill each of the numbered spaces in the following conversation. Then practise it in groups of three.
    (Sử dụng ý tưởng trong 1 để điền vào mỗi dấu cách được đánh số trong cuộc trò chuyện sau đây. Sau đó, luyện tập nó trong nhóm ba người.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. preserve their native language
    2. cultural identity
    3. develop their intellectual abilities
    4. shape their cultural identity
    Tạm dịch:
    A: Bạn nghĩ mọi người nên làm gì để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá?
    B: Tôi tin rằng họ nên giữ nguyên ngôn ngữ bản xứ của họ.
    C: Đúng thế. Ngôn ngữ là một phần quan trọng của văn hoá và quan trọng đối với con người khi nhận diện văn hóa.
    A: Vâng. Nó cho phép mọi người liên lạc, liên kết với các thành viên gia đình và cộng đồng, và thu nhận và đánh giá văn hóa bản xứ của họ.
    B: Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. Người ta nói rằng ngôn ngữ thứ nhất của người dân giúp họ phát triển khả năng trí tuệ của họ và định hình văn hóa.
    C: Điều đó hoàn toàn chính xác. Bạn có bất cứ điều gì khác để nói thêm không?
    3 Have a similar conversation discussing what you should do to maintain cultural identity in the age of globalisation.
    (Tạo một cuộc trò chuyện tương tự thảo luận về những gì bạn nên làm để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hóa.)
    Hướng dẫn giải:
    A: What do you think people should do to maintain cultural identity in the age of globalisation?
    B: I believe they should wearing traditional clothing.
    C: That’s true. Traditional clothing represents national identities and reflects climatic conditions.
    A: Yes.
    C: That’s absolutely correct. Do you have any anything else to add?
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    A: Bạn nghĩ mọi người nên làm gì để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá?
    B: Tôi tin rằng họ nên mặc quần áo truyền thống.
    C: Đúng thế. Quần áo truyền thống thể hiện bản sắc dân tộc và phản ánh các điều kiện khí hậu.
    A: Vâng.
    C: Điều đó hoàn toàn chính xác. Bạn có bất cứ điều gì khác để nói thêm không?
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    LISTENING (Nghe)
    Cultural diversity in Singapore (Sự đa dạng văn hoá ở Singapore)
    1 You are going to listen to a talk about cultural diversity in Singapore. What do you know about this city-state? Look at the information below. Guess and write the name of each ethnic group in the blank.
    (Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện về sự đa dạng văn hóa tại Singapore. Bạn biết gì về thành phố-bang này? Xem các thông tin dưới đây. Đoán và viết tên của từng dân tộc vào chỗ trống.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. Eurasians and other
    2 Indians
    3. Malays
    4.Chinese
    2 Work in pairs. Discuss and match the national costumes with their names.
    (Làm việc theo cặp. Thảo luận và khớp trang phục dân tộc với tên của họ.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. d 2. a 3. c 4. b
    3 Listen to a talk. What is the speaker about? Tick the correct boxes.
    (Nghe một cuộc nói chuyện. Người nói nói về là gì? Đánh dấu vào các ô đúng.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Người nói nói về 2, 4, 6
    Tạm dịch:
    1. Các nhóm dân tộc ở Singapore và các ngôn ngữ chính thức.
    2. Truyền thống của Singapore và các ngôn ngữ chính thức.
    3. Trang phục đám cưới của người Trung Quốc ở Singapore.
    4. Trang phục truyền thống của người Malay cho nam giới và phụ nữ.
    5. Trang phục hiện đại của người Ấn độ dành cho nam giới.
    6. Váy truyền thống của người Ấn độ.
    4 Listen again and complete the following sentences. Fill each blank with no more than four words or numbers.
    (Nghe một lần nữa và hoàn thành các câu sau. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá bốn chữ hoặc số.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. 9 August 1965
    2. wear their traditional clothing
    3. Chinese men and women
    4. hung over the shoulder
    5. long-sleeved blouses
    6. as Singaporeans first
    Tạm dịch:
    1. Singapore đã giành được độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965.
    2. Singapore khong có trang phục dân tộc, vì người dân từ các nhóm dân tộc khác nhau có xu hướng mặc quần áo truyền thống.
    3. Đàn ông và phụ nữ Trung Quốc thường mặc sườn xám.
    4. Sari thường quấn quanh eo và qua vai.
    5. Ở nơi công sở, nam giới thường mặc quần dài màu đen, áo sơ mi trắng và dây buộc trong khi phụ nữ mặc áo choàng dài tay.
    6. Những người trẻ tuổi thường nghĩ về bản thân họ như người Singapore, và sau đó là Trung Quốc, Mã Lai hoặc Ấn Độ.
    5 Work in pairs. Ask and answer the following question.
    What else do you know about the city-country and its culture?
    (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.
    Bạn còn biết gì về các thành phố của quốc gia và nền văn hóa của nó?)

    Audio script
    Singapore gained its independence on 9 August 1965 and now has a population of more than five million people including Chinese, Malays, Indians and Eurasians. The country has four official languages: English, Chinese, Malay and Tamil. Singapore does not have a national costume, as people from the different ethnic groups tend to wear their traditional clothing.
    The Chinese traditional attire for ladies is called cheongsam, which means a long garment. Originally, both men and women used to wear this long, one-piece dress specially designed to conceal the body shape. Today it's often worn by Chinese women in Singapore during Chinese New Year celebrations and at traditional wedding ceremonies.
    For Malay men, the traditional garment is called baju melayu.
    It consists of a loose shirt and a sarong worn over a pair of trousers. Malay women often wear baju kurung, which looks like a long- sleeved and collarless blouse worn over a long skirt.
    The traditional dress for Indian women is thesari, which can be not only worn on special occasions, but used every day. It's a long piece of brightly-coloured cloth wrapped around the waist and hung over the shoulder. It's usually decorated with beautiful patterns.
    Because of the hot temperatures and the modern character of Singapore, clothing is usually very casual and most people prefer western fashions. For business, men usually wear dark trousers, white shirts and a tie. Standard office attire for women includes a long-sleeved blouse with trousers or a skirt.
    Unified by the common goal for a better future, the people of Singapore, especially the younger generations, think of themselves as Singaporeans first, and then as Chinese, Malay or Indian.
    Dịch Script:
    Singapore đã giành được độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965 và hiện nay có hơn 5 triệu dân bao gồm Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ và Âu Á. Đất nước có bốn ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh, Trung Quốc, Mã Lai và Tamil. Singapore không có trang phục dân tộc, vì người dân từ các nhóm dân tộc khác nhau thường mặc quần áo truyền thống.
    Trang phục truyền thống của Trung Quốc dành cho phụ nữ được gọi là sườn xám, có nghĩa là quần áo dài. Ban đầu, cả nam giới và phụ nữ đều mặc chiếc váy dài, một mảnh này được thiết kế đặc biệt để che giấu thân hình. Ngày nay nó thường được mặc bởi phụ nữ Trung Quốc ở Singapore trong lễ hội Tết Nguyên đán và lễ cưới truyền thống.
    Đối với người Mã Lai, quần áo truyền thống được gọi là baju melayu.
    Nó bao gồm một chiếc áo sơ mi lỏng lẻo và sarong mòn trên một đôi quần. Phụ nữ Malay thường mặc baju kurung, trông giống như một chiếc áo dài tay và cổ áo mặc trên một chiếc váy dài.
    Các trang phục truyền thống cho phụ nữ Ấn Độ là thesari, mà có thể không chỉ đeo trong những dịp đặc biệt, nhưng được sử dụng hàng ngày. Đó là một mảnh vải màu sáng dài quấn quanh thắt lưng và treo trên vai. Nó thường được trang trí với hoa văn đẹp.
    Do nhiệt độ nóng và tính cách hiện đại của Singapore, quần áo thường rất giản dị và hầu hết mọi người thích thời trang phương Tây. Đối với kinh doanh, đàn ông thường mặc quần đen, áo sơ mi trắng và cà vạt. Trang phục văn phòng tiêu chuẩn dành cho phụ nữ bao gồm áo dài tay với quần tây hoặc váy.
    Được thống nhất bởi mục tiêu chung cho một tương lai tốt đẹp hơn, người dân Singapore, đặc biệt là các thế hệ trẻ, nghĩ mình trước nhất là người Singapore, sau đó là người Trung Quốc, Mã Lai hoặc Ấn Độ.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    WRITING (Viết)
    What makes me Vietnamese (Điều gì khiến tôi là người Việt Nam)
    1 Work in pairs. Give the reasons why language is often considered the most important cultural identifier.
    (Làm việc theo cặp. Đưa ra những lý do tại sao ngôn ngữ thường được coi là cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất.)
    Hướng dẫn giải:
    Language is the most important cultural identifier because it allows me to communicate with my family and community.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Ngôn ngữ là cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất bởi vì nó cho phép tôi giao tiếp với gia đình và cộng đồng của tôi.
    2 Read the following essay on language as defining a person's cultural identity. Complete the essay, using the correct form of the words in the box.
    (Đọc bài tiểu luận sau đây về ngôn ngữ như là cách xác định bản sắc văn hóa của một người. Hoàn thành bài tiểu luận, sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. expressing
    2. demonstrated
    3. features
    4. unite
    5. share
    6. invaded
    7. unifying
    8. unique
    Tạm dịch:
    Đối với hầu hết mọi người, thể hiện bản sắc văn hoá của mình thường là một cách để thể hiện mình là ai và họ liên quan đến người khác như thế nào. Nó có thể được chứng minh qua ngôn ngữ, thức ăn, quần áo, niềm tin, âm nhạc và lễ hội. Trong số các tính năng này, ngôn ngữ là điều khiến tôi là người Việt Nam. Điều này có một vài nguyên nhân.
    Tiếng Việt là ngôn ngữ có thể đoàn kết dân tộc ta trong tình trạng nguy hiểm. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức. Đó là phương tiện truyền thông tại trường học và trong cộng đồng của mình. Nó cho phép tôi trải nghiệm và chia sẻ văn hóa của dân tộc mình.
    Tôi cũng tự hào khi nói một ngôn ngữ có lịch sử lâu dài. Mặc dù đất nước tôi từng bị xâm chiếm bởi các quốc gia khác, ngôn ngữ này vẫn luôn được giữ tồn tại. Tiếng Việt hiện đại phát triển từ một hình thức cổ xưa tương tự như các ngôn ngữ châu Á khác. Nó được viết với bảng chữ cái Latinh kết hợp các chữ cái với các dấu hiệu giai điệu.
    Tóm lại, tiếng Việt như ngôn ngữ cộng đồng và ngôn ngữ quốc gia là lực lượng thống nhất mạnh nhất. Đó là lý do tại sao nó cũng là phần có ý nghĩa nhất trong bản sắc văn hoá của chúng ta. Ngôn ngữ đẹp và độc đáo này khẳng định tôi như một người và tôi rất tự hào về nó.
    3 Which is the most important cultural identifier or the feature that defines your cultural identity? First, discuss your ideas in groups of four. Then decide on the most important feature and write an essay of 180-250 words.
    (Đâu là cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất hoặc tính năng xác định bản sắc văn hóa của bạn? Đầu tiên, thảo luận về ý tưởng của bạn trong nhóm bốn người. Sau đó quyết định những tính năng quan trọng nhất và viết một bài luận trong 180-250 từ.)
    You can choose one of the following cultural identifiers:
    • Festivals and cultural practices
    • Shared values and beliefs
    • Traditional food
    • History
    • Education
    Bạn có thể chọn một trong các bộ nhận dạng văn hóa sau đây:
    • Lễ hội và tập quán văn hóa
    • giá trị và niềm tin chung
    • Món ăn truyền thống
    • Lịch sử
    • Giáo dục
    Hướng dẫn giải:
    Some people believe cultural identity is how we identify ourselves as part of a culture.This can simply be done through the language we use, the food we often have, or the clothing we often wear on special occasions. In my opinion, festivals and cultural practices celebrated and preserved years after years are the most important cultural identifiers.
    Through festivals, we want to express our unity as well as cultural identifier. Originally, festivals are special occasions when people at a particular place stop working in order to celebrate parties or events. They are often connected with religious beliefs of a specific group of people to thank God sand ancestors for good harvests, fortune, and happiness.
    Along with festivals, cultural practices are unique ways of expressing who we are and what country or culture we belong to. These are traditionally considered the right things to do in a community. For example, Vietnamese people usually go to pagodas on first days of New Year to pray for good health and happiness. Although we are now in modern time, these traditions are well preserved respectably as a cultural stereotype.
    As people all over the world become closer and closer, we share our festivals and cultural practices - the most important features. We organise international festivals and take part in various kinds of cultural events in other countries. This is always the meaningful way of identifying, sharing and preserving cultures.
    Tạm dịch:
    Một số người tin rằng bản sắc văn hoá là cách chúng ta xác định mình như một phần của nền văn hoá.Điều này chỉ đơn giản có thể được thực hiện thông qua ngôn ngữ mà chúng ta sử dụng, thức ăn chúng ta thường có, hoặc quần áo mà chúng ta thường mặc vào những dịp đặc biệt. Theo tôi, các lễ hội và các hoạt động văn hoá được tổ chức kỷ niệm và gìn giữ hàng năm sau nhiều năm là những định danh văn hoá quan trọng nhất.
    Thông qua các lễ hội, chúng tôi muốn thể hiện sự thống nhất của mình cũng như định danh văn hoá. Ban đầu, lễ hội là những dịp đặc biệt khi mọi người tại một địa điểm cụ thể ngừng làm việc để chào mừng các bữa tiệc hoặc các sự kiện. Chúng thường gắn liền với niềm tin tôn giáo của một nhóm cụ thể của loài người và tổ tiên cho sự thu hoạch, tài sản và hạnh phúc.
    Cùng với lễ hội, các hoạt động văn hoá là những cách độc đáo để diễn tả chúng ta là ai và đất nước hoặc văn hoá chúng ta thuộc về. Đây thường được coi là những việc đúng đắn trong cộng đồng. Ví dụ, người Việt Nam thường đi chùa vào những ngày đầu năm mới để cầu nguyện cho sức khoẻ và hạnh phúc. Mặc dù chúng ta hiện đang ở thời hiện đại, những truyền thống này được bảo tồn tốt như là một khuôn mẫu văn hoá.
    Khi mọi người trên khắp thế giới ngày càng gần gũi hơn, chúng ta chia sẻ các lễ hội và các hoạt động văn hoá - những đặc điểm quan trọng nhất. Chúng ta tổ chức các lễ hội quốc tế và tham gia vào các loại hình sự kiện văn hoá ở các nước khác nhau. Đây luôn là cách có ý nghĩa để xác định, chia sẻ và bảo tồn văn hoá.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Communication and Culture - trang 66 Unit 5 SGK tiếng anh 12 mới

    Communication (Giao tiếp)
    Migration and cultural identity (Di cư và bản sắc văn hoá)
    1 Listen to a talk by Mr Ben Wilson, a sociologist and psychologist, about preserving migrants' cultural identity. Answer the questions.
    (Nghe một cuộc nói chuyện của ông Ben Wilson, một nhà xã hội học và tâm lý học, về giữ gìn bản sắc văn hóa của người di cư. Trả lời các câu hỏi.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. They are encouraged to maintain their cultural identity.
    2. They want to assimilate into the new culture, but they also want to maintain their own culture.
    3. The first way: encouraging all family members to speak the mother tongue at home; travelling to the home country regularly.
    The second way: attending festivals celebrating the migrants'culture.
    Audio script
    The topic of my talk today is the problems many migrants have to face when living in a place which is not their homeland. Migrants can be immigrants who settle down in another country. But migrants can also be those people moving from one place to another within the same country, like... moving from the countryside to the city.
    In a multicultural society like ours, migrants are encouraged to maintain their own cultural identity. When people migrate, they do not leave their beliefs, customs or cultural practices behind. They want to assimilate into the new culture, but they also want to maintain their own. However, their children and grandchildren, I mean the next generations, find it difficult.
    There are mainly two ways for migrants to pass down their culture to the next generation. First, they should encourage all family members to speak the mother tongue at home. This will help the young ones to communicate with people in the home country when they have a chance to visit their homeland, in also means that it's necessary to travel to the home country regularly. There is no better way to learn about a culture than to experience it first-hand. Second, they should attend festivals celebrating their culture, such as the Lunar New Year for some Asian communities. On these occasions, everybody can enjoy traditional food, wear traditional clothes, sing folk songs, and exchange best wishes in the heritage language. People will have a chance to get together, and maintain and further develop their sense of cultural identity.
    Dịch Script:
    Chủ đề của cuộc nói chuyện hôm nay của tôi là những vấn đề mà nhiều người nhập cư phải đối mặt khi sống ở một nơi không phải là quê hương của họ. Người di cư có thể là những người nhập cư định cư ở một quốc gia khác. Nhưng người di cư cũng có thể là những người di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong cùng một quốc gia, như ... di chuyển từ nông thôn đến thành phố.
    Trong một xã hội đa văn hóa như của chúng ta, người di cư được khuyến khích duy trì bản sắc văn hoá của mình. Khi họ di cư, họ không để lại tín ngưỡng, phong tục tập quán hoặc thực tiễn văn hoá của họ. Họ muốn hòa nhập vào nền văn hoá mới, nhưng họ cũng muốn duy trì nền văn hoá của họ. Tuy nhiên, con cái và cháu của họ, ý tôi là các thế hệ tiếp theo sẽ thấy khó khăn.
    Có hai cách chính là di cư để chuyển văn hóa của họ sang thế hệ kế tiếp. Thứ nhất, họ nên khuyến khích các thành viên trong gia đình nói tiếng mẹ đẻ ở nhà. Điều này sẽ giúp những người trẻ dễ giao tiếp với mọi người cùng quê hương khi họ có cơ hội thăm quê hương của họ, cũng có nghĩa là nó là cần thiết để đi du lịch đến đất nước mình thường xuyên. Không có cách nào tốt hơn để tìm hiểu về một nền văn hoá hơn là trải nghiệm nó một cách trực tiếp. Thứ hai, họ nên tham dự lễ hội kỷ niệm văn hóa của họ, chẳng hạn như Tết Nguyên Đán cho một số cộng đồng Châu Á. Trong những dịp này, mọi người có thể thưởng thức các món ăn truyền thống, mặc quần áo truyền thống, hát các bài hát dân gian và trao đổi những lời chúc tốt nhất bằng ngôn ngữ di sản. Mọi người sẽ có cơ hội để có được với nhau, và duy trì và phát triển hơn nữa ý thức của họ về bản sắc văn hoá.
    2 Discuss the question with a partner.
    What should people do to preserve their cultural identity when they move to a new place?
    (Thảo luận về các câu hỏi với một người bạn.
    Mọi người nên làm gì để giữ gìn bản sắc văn hóa của họ khi họ di chuyển đến một nơi ở mới?)

    Hướng dẫn viết:
    When people move to a new place, they can preserve their cultural identity by
    + organising and participating in traditional festivals or practices in their community,
    + cooking traditional food for the family,
    + teaching children to speak their native language at home.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Khi người ta di chuyển đến một nơi mới, họ có thể duy trì bản sắc văn hoá của mình bằng cách
    + tổ chức và tham gia các lễ hội truyền thống hay các hoạt động trong cộng đồng,
    + nấu món ăn truyền thống cho gia đình,
    + dạy trẻ nói tiếng mẹ đẻ ở nhà.
    Culture (Văn hóa)
    Festivals (Lễ hội)
    1 Read the text about celebrations of some ethnic groups in Viet Nam. Write the names of the festivals under the pictures.
    (Đọc văn bản về lễ kỷ niệm của một số dân tộc ở Việt Nam. Viết tên của các lễ hội dưới hình ảnh.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    a Elephant Racing Festival
    b Forest Worshipping Festival
    Tạm dịch:
    Lễ hội được tổ chức để làm nổi bật di sản văn hoá của các quốc gia. Ở cấp quốc gia, các lễ hội giúp củng cố tinh thần đoàn kết và thống nhất của cả nước. Mặt khác, lễ hội hoặc lễ hội khu vực của một nhóm dân tộc giúp duy trì bản sắc văn hoá của một cộng đồng. Tham gia các hoạt động khác nhau của lễ hội, các thành viên trong nhóm gặp gỡ nhau, vui chơi và quảng bá hình ảnh văn hoá của họ. Ví dụ có thể tìm thấy trong các lễ hội nổi tiếng của một số dân tộc ở Việt Nam.
    Tháng 3, lễ hội đua voi được tổ chức tại làng Don, tỉnh Đắk Lắk, để thúc đẩy tinh thần của người dân M'Nông và Êđê, những người nổi tiếng về sự dũng cảm trong việc săn voi rừng. Hàng năm, ngày càng có nhiều người tham gia trang phục đầy màu sắc đi đến khu vực để xem cuộc đua và tham gia các hoạt động vui chơi khác như ăn các món ăn truyền thống, uống rượu gạo, khiêu vũ, và xem voi chơi bóng đá.
    Lễ hội thần rừng là một lễ hội quan trọng của người Nùng và người Dao ở Hà Giang và các tỉnh Lào Cai, diễn ra vào tháng đầu tiên âm lịch. Người ta thờ cúng thần cây và dân làng hy sinh mạng sống của họ để bảo vệ ngôi làng. Họ cũng cầu nguyện cho sức khoẻ, cây hoa quả và khí hậu thuận lợi. Buổi lễ được tổ chức dưới một cái cây cổ thụ trong rừng, với rất nhiều sản phẩm nông nghiệp được sử dụng như một món ăn. Sau buổi lễ, người dân ký một bản tuyên bố bảo vệ rừng và trồng thêm cây quanh nhà. Cuối cùng, họ tham gia vào các trò chơi dân gian có bản sắc dân tộc mạnh mẽ, chẳng hạn như buff của người mù, đánh đu, ném đá và kéo chiến tranh.
    a. Lễ hội đua voi
    b. Lễ hội thần rừng
    2 Read the text again and complete the table.
    (Đọc văn bản một lần nữa và hoàn thành bảng.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    Elephant Racing Festival
    Forest Worshipping Festival
    LocationDak Lak ProvinceHa Giang and Lao Cai Provinces
    Timeannually, in Marchthe first lunar month
    Ethnic groupsM'Nong and EdeNungand Dao
    Purposeto promote the martial spirit of the M'Nong and Ede people- to worship the god of trees and villagers who sacrificed their lives to protect the village
    - to pray for good health, fruitful trees and favourable climate
    Activities- watching elephant race
    - eating traditional food and drinking rice wine
    - dancing
    - watching elephants play soccer
    - offering agricultural products
    - signing a statement to protect forests and plant trees
    - playing folk games
    Tạm dịch:
    Lễ hội đua voi
    Lễ hội thần rừng
    Vị tríTỉnh Đắc LắcTỉnh Hà Giang và Lào Cai
    Thời gianTháng 3Tháng đầu tiên âm lịch
    Nhóm dân tộcM'Nong và Ede Nùng và Dao
    Mục đích Để phát huy tinh thần của người M'Nong và người Ede- Thờ thần cây và dân làng đã hy sinh mạng sống của mình để bảo vệ ngôi làng
    - Để cầu nguyện cho sức khỏe tốt, hoa quả và khí hậu thuận lợi.
    Hoạt động- Xem đua voi
    - Ăn thức ăn truyền thống và uống rượu gạo
    - Nhảy
    - Xem voi chơi bóng đá
    - Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp
    - Kí một cam kết bảo vệ rừng và cây trồng
    - Chơi trò chơi dân gian
    3 Discuss the question with a partner.
    (Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
    Have you ever attended any ethnic cultural festivals in Viet Nam?
    a. If yes, tell your partner where, when, how and why the festival was celebrated.
    b. If no, do you want to attend any? Why or why not?
    Hướng dẫn giải:
    - The Hung Kings' Temple Festival is a Vietnamese festival held annually from the 8th to the 11th days of the third lunar month in honour of the Hung Vuong or Hung Kings. The main festival day - which is a public holiday in Vietnam since 2007 - is on the 10th day.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Bạn đã bao giờ tham dự bất kỳ lễ hội văn hóa dân tộc ở Việt Nam?
    a. Nếu có, hãy nói cho bạn của bạn biết ở đâu, khi nào, như thế nào và tại sao các lễ hội được tổ chức.
    b. Nếu không có, bạn có muốn tham gia không? Tại sao hoặc tại sao không?

    - Lễ hội đền Vua Hùng là lễ hội của Người Việt Nam được tổ chức hàng năm từ mùng 8 đến 11 tháng 3 âm lịch để tôn vinh Hùng Vương hoặc Vua Hùng. Ngày lễ chính - là ngày lễ công bố ở Việt Nam từ năm 2007 - là ngày mùng 10 âm lịch.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Looking back - trang 68 Unit 5 SGK tiếng anh 12 mới

    Pronunciation (Phát âm)
    1 Underline the sounds that can be affected by assimilation.
    (Gạch dưới những âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    1. Chúng tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh của Grand Canyon và Cầu Cổng Vàng trong chuyến đi Mỹ của chúng tôi.
    2. Trong cửa hàng trang phục của mình, Alice cho chúng tôi xem trang phục truyền thống và một số đôi giày đẹp.
    3. Thẻ tín dụng của bạn ở đâu, Tom?
    4. Ẩm thực Ấn Độ đã trở nên phổ biến ở Canada trước khi người nhập cư Ấn Độ định cư ở đó.
    5. Người sống ở nước ngoài không muốn bị coi là công dân hạng nhì.
    2 Listen and repeat the sentences in 1.
    (Nghe và nhắc lại các câu trong phần 1)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Vocabulary (Từ vựng)
    Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.
    (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong hộp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. preserve
    2. cultural identity
    3. cultural practices
    4. national pride
    5. solidarity
    6. national costume
    Tạm dịch:
    1. Lễ hội giúp mọi người lưu giữ truyền thống và củng cố tinh thần cộng đồng.
    2. Tôi nghĩ rằng tính năng quan trọng nhất nhận dạng văn hóa của một quốc gia là ngôn ngữ.
    3. Nhiều thực tiễn văn hóa ở Ấn Độ có liên quan đến môi trường tự nhiên.
    4. Dân làng cho thấy niềm tự hào quốc gia của họ bằng cách chơi cồng chiêng và trống truyền thống.
    5. Trong chiến tranh, nhiều quốc gia đã bày tỏ tình cảm liên kết gắn bó với người Việt Nam.
    6. Ở Việt Nam, trong lễ cưới, cô dâu thường mặc áo dài, một loại trang phục dân tộc và sau đó cô ấy thay đổi sang một bộ váy cưới kiểu phương Tây để tiếp khách.
    Grammar (Ngữ pháp)
    1 Read the exchanges. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous. Use the passive voice if necessary.
    (Đọc trao đổi. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn hoặc hiện tại hoàn thiện tiếp diễn. Sử dụng thể bị động nếu cần thiết.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. has become, have continued, has been working
    2. have never seen, have worn, has even become
    Tạm dịch:
    1. Lian: Những người đàn ông Việt Nam mặc áo dài ngày xưa phải không?
    Ha: Vâng. Nhưng ngày nay đàn ông chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt. Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tạo ra thiết kế mới cho nó.
    Lian: Tôi hiểu rồi. Nhân tiện, tôi nghe nói rằng sẽ có một buổi trình diễn Áo dài tại Festival Huế vào tháng tới.
    Ha: Vâng. Chị gái tôi, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.
    2. Kim: Tony, những người Anh mặc kile phải không?
    Tony: Không thực sự. Những người đàn ông Scotland mặc kile, như một cách để thể hiện bản sắc văn hoá của họ.
    Kim: Nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc kile. Bạn đến từ Scotland, phải không?
    Tony: Vâng, đúng vậy. Tôi có một chiếc kile, và tôi đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng tôi chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt.
    Kim: Bạn nên mặc nó thường xuyên hơn. Bạn biết đấy, ngay cả kile Scotland cũng trở thành đồng phục cần thiết cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.
    2 Read the situation and complete Andy's statements about himself, using repeated comparatives.
    (Đọc tình huống và hoàn thành các báo cáo của Andy về bản thân mình, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    2. lower and lower
    3. more and more difficult
    4. more and more complicated
    5. more and more
    6. less and less
    Tạm dịch:
    1. Các bài kiểm tra Tiếng Anh của tôi đang gặp khó khăn ______.
    Ví dụ: Các bài kiểm tra Tiếng Anh của tôi đang ngày càng trở nên khó khăn hơn.
    2. Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.
    3. Nó trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi để theo kịp với những sinh viên khác trong lớp của tôi.
    4. Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.
    5. Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.
    6. Do đó, tôi có ngày càng thời gian để giải trí.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Project - trang 69 Unit 5 SGK tiếng anh 12 mới
    1 Work in groups of four or five. Choose one ethnic group in Viet Nam. Look for information about the features that define the group's cultural identity.
    (Làm việc trong nhóm bốn người hoặc năm người. Chọn một nhóm dân tộc ở Việt Nam. Tìm thông tin về các đặc điểm xác định bản sắc văn hóa của nhóm.)
    Suggested ethnic groups:
    •the Rhade (or Ede) in Central Highlands
    •the Cham in central Viet Nam and An Giang Province
    •the Tay in northern Viet Nam
    Tạm dịch:
    Nhóm dân tộc gợi ý:
    • Rhade (hay Ê Đê) ở Tây Nguyên
    • Chăm ở miền Trung Việt Nam và tỉnh An Giang
    • Tày ở miền Bắc Việt Nam
    Hướng dẫn viết:
    the Tay in northern Viet Nam
    - Traditional Tay costumes are made from self-made cotton yarn, dyed indigo on men's and women's clothes, with almost no decorative pattern.
    - The female has a high collar, Ao Nam Than, five buttons on the neck and the right side, trousers, belts, towels.
    - Festival day, they are wearing a white blouse inside.
    - Previously, many Tay women also wear skirts, recently moved to wear pants, long heels, wide feet,
    - The Tay women also have short-sleeved tunics, which go beyond the knees. Jewelry with necklace, bracelet, anklet and silver bead.
    Tạm dịch:
    người Tày ở miền Bắc Việt Nam
    - Trang phục truyền thống của người Tày được làm từ sợi bông tự làm, nhuộm màu chàm trên quần áo nam và nữ, hầu như không có kiểu trang trí.
    - Phụ nữ có cổ áo cao, Áo Năm Thân, năm nút trên cổ và bên phải, quần tây, thắt lưng, khăn.
    - Ngày lễ, họ mặc áo choàng trắng bên trong.
    - Trước đây, nhiều phụ nữ Tày mặc váy, gần đây đã chuyển sang mặc quần, đi giày cao gót, chân rộng,
    - Phụ nữ Tày cũng có áo chẽn ngắn tay, vượt qua đầu gối. Trang sức với vòng cổ, vòng tay, mắt cá chân và hạt bạc.
    2 Design a poster to introduce the ethnic group. Add pictures to make it more attractive. Include the information about:
    (Thiết kế một poster giới thiệu nhóm dân tộc. Thêm hình ảnh để làm cho nó hấp dẫn hơn. Bao gồm thông tin về:)
    + Population
    + Region(s) with significant population
    + Language
    + Religion and beliefs
    + Clothing
    + Traditional food and drink
    + Festivals and music
    Tạm dịch:
    • Dân số
    • Tỉnh với dân số đáng kể
    • Ngôn ngữ
    • Tôn giáo và tín ngưỡng
    • Quần áo
    • thực phẩm truyền thống và đồ uống
    • Lễ hội và âm nhạc
    3 Introduce your poster to the class and give a presentation on the cultural features of the ethnic group.
    (Giới thiệu poster của bạn đến lớp và đưa ra một bài thuyết trình về những nét văn hóa của dân tộc.)