Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 thí điểm - Unit 8: The world of work

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 8 tiếng Anh 12 mới

    UNIT 8. THE WORLD OF WORK
    Thế giới của làm việc
    1. academic /ˌækəˈdemɪk/(a): học thuật, giỏi các môn học thuật
    2. administrator/ədˈmɪnɪstreɪtə(r)/ (n): nhân viên hành chính
    3. align /əˈlaɪn/(v): tuân theo, phù hợp
    4. applicant /ˈæplɪkənt/(n): người nộp đơn xin việc
    5. apply /əˈplaɪ/(v): nộp đơn, đệ trình
    6. apprentice /əˈprentɪs/(n): thực tập sinh, người học việc
    7. approachable /əˈprəʊtʃəbl/(a): dễ gần, dễ tiếp cận
    8. articulate /ɑːˈtɪkjuleɪt/(a): hoạt ngôn, nói năng lưu loát
    9. barista /bəˈriːstə/ (n): nhân viên làm việc trong quán cà phê
    10. candidate /ˈkændɪdət/(n): ứng viên đã qua vòng sơ tuyển
    11. cluttered /ˈklʌtəd/(a): lộn xộn, trông rối mắt
    12. compassionate /kəmˈpæʃənət/(a): thông cảm, cảm thông
    13. colleague /ˈkɒliːɡ/(n): đồng nghiệp
    14. covering letter /ˌkʌvərɪŋ ˈletə(r)/: thư xin việc
    15. dealership /ˈdiːləʃɪp/(n): doanh nghiệp, kinh doanh
    16. demonstrate /ˈdemənstreɪt/ (v): thể hiện
    17. entrepreneur /ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/ (n): nhà doanh nghiệp, người khởi nghiệp
    18. potential/pəˈtenʃl/ (a): tiềm năng
    19. prioritise /praɪˈɒrətaɪz/ (v): sắp xếp công việc hợp lý, ưu tiên việc quan trọng trước
    20. probation /prəˈbeɪʃn/(n): sự thử việc, thời gian thử việc
    21. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ chuyên môn bằng cấp
    22. recruit /rɪˈkruːt/(v): tuyển dụng
    23. relevant /ˈreləvənt/ (a): thích hợp, phù hợp
    24. shortlist /ˈʃɔːtlɪst/ (v): sơ tuyển
    25. specialise /ˈspeʃəlaɪz/ (v): chuyên về lĩnh vực nào đó
    26. tailor /ˈteɪlə(r)/(v): điều chỉnh cho phù hợp
    27. trailer /ˈtreɪlə(r)/(n): xe móc, xe kéo
    28. tuition /tjuˈɪʃn/ (n): học phí
    29. unique /juˈniːk/(a): đặc biệt, khác biệt, độc nhất
    30. well-spoken /ˌwel ˈspəʊkən/(a): nói hay, nói với lời lẽ trau chuốt
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Getting Started - trang 30 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Mai and Nam are talking about their preparations for the world of work. Listen and read.
    (Mai và Nam đang nói về sự chuẩn bị của họ cho thế giới của công việc. Nghe và đọc.)
    Click tại đây để nghe:
    Nam: Hi, Mai!
    Mai: Hello, Nam. How are things?
    Nam: Great, thanks. I found a job advertisement for the position of a waiter in a restaurant. I'm writing my CV to apply for the job.
    Mai: Can I see it?
    Nam: You asked to see the job advertisement? Okay, here it is.
    Mai: Oh, you are applying for this job? But you still goto school, Nam.
    Nam: Yeah, it's just a part-time job, and I'll only work at the weekend. My father advised me to get some work experience.
    Mai: Well, my mum thinks working while still at school is a waste of time.
    Nam: Really?
    Mai: She told me to focus on my studies. She advised me and my brother not to look for jobs until we have finished university. She also offered to do all the housework for us so that we have more time to study.
    Nam: I think your mother has her own reasons. I guess she wants you and your brother to be well-prepared for your future jobs.
    Mai: I think so, too. It's getting more and more difficult to get a good job nowadays.
    Nam: Yes, employers usually look for qualifications and relevant experience. They also want job applicants to be able to demonstrate their skills and qualities.
    Mai: Sounds very challenging. How can we do that?
    Nam: Before we apply for any jobs, we need prepare a good CV and a covering letter carefully. They should include informa about relevant qualifications, experi and skills.
    Mai: Yes, but will employers have time to each application carefully? So many people are looking for jobs.
    Nam: You're right. There are usually a lot of seekers applying for one position. Only a of them are shortlisted for an interview.
    Mai: The job interview is also very important, the best candidate is recruited. Sometimes there are even two or three rounds interviews!
    Nam: Yes, then new employees have to go thr an initial period of probation when employer will assess their performance provide some training. If everything goes they will be confirmed as regular emploees.
    Mai: It seems like hard work getting a job, I think I should start learning how to pr my CV and practising my interview skills.
    Tạm dịch:
    Nam: Xin chào, Mai!
    Mai: Xin chào, Nam. Mọi thứ thế nào?
    Nam: Rất tuyệt, cám ơn. Tôi tìm thấy một quảng cáo việc làm cho vị trí của một bồi bàn trong một nhà hàng. Tôi đang viết CV để đăng ký làm việc.
    Mai: Tôi có thể xem nó?
    Nam: Bạn hỏi xem quảng cáo việc làm à? Được rồi, đây.
    Mai: Oh, bạn đang xin việc này sao? Nhưng bạn vẫn đi học, Nam.
    Nam: Vâng, đó chỉ là công việc bán thời gian, và tôi chỉ làm việc vào cuối tuần. Bố tôi khuyên tôi nên có một số kinh nghiệm làm việc.
    Mai: Vâng, mẹ tôi nghĩ rằng làm việc trong khi vẫn đi học là một sự lãng phí thời gian.
    Nam: Thật sao?
    Mai: Mẹ bảo tôi tập trung vào việc học của mình. Mẹ khuyên tôi và anh tôi không nên tìm việc cho đến khi chúng tôi học xong đại học. Mẹ cũng đã đề nghị làm tất cả những việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có thêm thời gian để học tập.
    Nam: Tôi nghĩ mẹ của bạn có những lý do riêng. Tôi đoán cô ấy muốn bạn và anh trai của bạn được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của bạn.
    Mai: Tôi cũng vậy. Ngày càng trở nên khó khăn hơn để có được một công việc tốt.
    Nam: Đúng vậy, chủ công ty thường tìm kiếm người có bằng cấp và kinh nghiệm liên quan. Họ cũng muốn người xin việc có thể chứng minh được kỹ năng và phẩm chất của họ.
    Mai: Nghe có vẻ rất thách thức. Làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?
    Nam: Trước khi chúng ta xin việc, chúng ta cần chuẩn bị một CV và một lá thư giới thiệu cẩn thận. Chúng nên bao gồm thông tin về các bằng cấp có liên quan, kinh nghiệm và kỹ năng.
    Mai: Vâng, nhưng liệu các nhà tuyển dụng có thời gian cho từng hồ sơ ứng tuyển một cách cẩn thận? Rất nhiều người đang tìm kiếm việc làm.
    Nam: Bạn nói đúng. Thông thường có rất nhiều người ứng tuyển cho một vị trí. Chỉ có một người trong số họ được chọn vào cuộc phỏng vấn.
    Mai: Cuộc phỏng vấn việc làm cũng rất quan trọng, ứng cử viên tốt nhất sẽ được tuyển dụng. Thỉnh thoảng 'thậm chí có hai hoặc ba vòng phỏng vấn!
    Nam: Vâng, sau đó nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc ban đầu khi quản lý đánh giá hoạt động sau đào tạo của họ. Nếu tất cả mọi thứ tốt họ sẽ được xác nhận là nhân viên chính thức.
    Mai: Có vẻ như thật khó khăn để kiếm việc, tôi nghĩ mình nên bắt đầu học cách bổ sung CV và thực hành kỹ năng phỏng vấn của mình.
    2 Read the conversation again. Answer the questions about it.
    (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. He is writing a CV to apply for a part-time job.
    2. Yes, he does. He wants his son to get some work experience.
    3. No, she doesn't. She wants her to focus on her studies.
    4. They need to include information about their relevant qualifications, experience, and skills.
    5. Because it is a period when the employer can assess the employee's performance and provide them with some training.
    6. No, I don't think I am ready for work. Because now I am under a lot of pressure to study hard and win a place at univesity.
    Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi theo ý kiến cá nhân.
    Tạm dịch:
    1. Nam đang làm gì?
    Anh ấy đang viết CV để ứng tuyển công việc bán thời gian.
    2. Bố của Nam muốn anh ấy làm việc trong khi còn đi học phải không? Tại sao / Tại sao không?
    Vâng, đúng vậy. Ông muốn con trai của ông có nhiều kinh nghiệm trong công việc.
    3. Mẹ của Mai muốn cô ấy đi làm khi còn đi học phải không? Tại sao / Tại sao không?
    Không, cô ấy không muốn. Cô ấy muốn con gái cô tập trung vào việc học tập của mình.
    4. Những người tìm việc cần những thông tin gì trong CV và những bức thư của họ?
    Họ cần bao gồm thông tin về trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng liên quan của họ.
    5. Tại sao giai đoạn thử thách lại quan trọng?
    Bởi vì đó là khoảng thời gian mà quản lý có thể đánh giá thành tích của nhân viên và cung cấp cho họ một số đào tạo.
    6. Bạn có nghĩ rằng bạn đã sẵn sàng tìm việc? Tại sao/ tại sao không?
    Không, tôi không nghĩ mình đã sẵn sàng đi làm. Vì tôi đang có nhiều áp lực học tập để đỗ vào đại học.
    3 Complete the text with the correct form of the words from the box.
    (Hoàn thành đoạn văn với hình thức đúng của từ trong khung.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. job seeker 2. job advertisements 3. CV 4. covering letter 5. job interview
    Tạm dịch:
    Người tìm việc là người đang tìm kiếm việc làm. Anh ta thường tìm kiếm các quảng cáo việc làm - thông báo trên báo chí hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác đến với mọi người về cơ hội để có được một công việc. Nếu người tìm việc quan tâm đến công việc và nghĩ rằng mình đủ điều kiện, anh ta sẽ chuẩn bị hồ sơ về việc học của mình và công việc mà anh ta đã làm, được biết đến như một CV hoặc sơ yếu lý lịch đầy đủ. Anh ta cũng cần gửi một lá thư có chứa thông tin bổ sung được gọi là lá thư khái quát. Nếu hồ sơ xin việc của anh đủ ấn tượng, anh có thể được mời phỏng vấn việc làm, là cuộc họp mà người phỏng vấn hỏi người tìm việc để xem liệu anh có phải là người phù hợp với công việc đó hay không.
    4 Complete the sentences using the reporting verbs from the conversation.
    (Hoàn thành câu sử dụng các động từ từ cuộc trò chuyện.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. asked 2. advised 3. told 4. advised 5. offered
    Tạm dịch:
    1. Mai hỏi để xem quảng cáo việc làm.
    2. Bố của tôi khuyên tôi nên làm việc để thêm một số kinh nghiệm.
    3. Cô ấy bảo tôi tập trung vào việc học của tôi.
    4. Cô ấy khuyên tôi và anh trai tôi không nên tìm việc cho đến tận khi chúng tôi học xong đại học.
    5. Cô ấy luôn đề nghị làm hết việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có nhiều thời gian để học.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Language - trang 32 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới

    Vocabulary (Từ vựng)
    1 The words in the left column are from the conversation in GETTING STARTED. Match them with the appropriate definitions in the right column.
    (Những từ trong cột bên trái là từ cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED. Nối chúng với các định nghĩa thích hợp trong cột bên phải)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1.d 2.a 3.b 4.e 5.c
    Tạm dịch:
    1. ứng tuyển - làm đơn hoặc yêu cầu trang trọng
    2. tuyển dụng - tìm người tham gia một công ty hoặc tổ chức
    3. trình độ - chứng chỉ hoặc bằng cấp mà bạn giành được sau khi hoàn thành một khóa học hoặc vượt qua một kỳ thi
    4. có liên quan - đúng hoặc phù hợp với một mục đích cụ thể
    5. thời gian thử việc - một khoảng thời gian mà quản lý của bạn có thể xem xét nếu bạn phù hợp với công việc
    2 Complete the text with the correct form of the words in 1.
    (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của từ ở bài 1.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. apply
    2. relevant
    3. qualifications
    4. recruited
    5. probation
    Tạm dịch:
    Ứng tuyển một công việc là một quá trình với nhiều giai đoạn. Thứ nhất, khi một công việc mới được quảng cáo, mọi người ứng tuyển bằng cách gửi CV và thư giới thiệu. Tất cả những CV này và các bức thư giới thiệu đó sẽ được kiểm tra, và chỉ những ứng viên thích hợp có kinh nghiệm và trình độ phù hợp mới được tuyển chọn và mời đến phỏng vấn việc làm. Nếu các ứng viên có thể làm tốt và gây ấn tượng với người phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn, họ có thể được tuyển dụng. Tiếp theo, những thành viên mới thường trải qua giai đoạn thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào chính sách của công ty hay tổ chức.
    Pronunciation (Phát âm)
    Stressed words: exceptions (Từ được nhấn trọng âm: những ngoại lệ)
    Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words.
    (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)
    Click tại đây để nghe:
    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    1. Tôi sẽ giúp bạn viết CV nếu có thể.
    2. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn bản đăng ký nếu có thể.
    3. Mẹ cô ấy không thể giúp cô viết thư xin việc, nhưng chị gái cô ấy có thể.
    4. Anh ấy không quan tâm đến công việc đó, nhưng cô ấy thì quan tâm.
    5. Cô ấy có những kỹ năng thích hợp để làm việc, và anh ấy cũng thế.
    6. A: Bạn không thể làm việc bị áp lực thời gian.
    B: Tôi có thể làm việc bị áp lực thời gian.
    7. Tôi đã không thể viết CV cách đây hai năm, nhưng bây giờ tôi có thể viết một CV.
    Grammar (Ngữ pháp)
    Reported speech: reporting orders, requests, offers, advice, instructions,...
    (Bài phát biểu: Báo cáo đề nghị, yêu cầu, lời mời, lời khuyên, hướng dẫn, ...)
    1 Rewrite the sentences in reported speech, using the appropriate verbs from the box in the correct tense.
    (Viết lại câu ở dạng gián tiếp, bằng cách sử dụng động từ thích hợp từ trong khung vào đúng thì.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. Our teacher told us to study hard for the final exams.
    2. The job applicant asked if the company provided computers for all employees.
    3. The career adviser advised us to develop our communication and planning skills.
    4. My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me.
    Tạm dịch:
    1. Giáo viên của chúng tôi: "Các bạn phải học tập chăm chỉ cho kỳ thi cuối."
    Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi học tập chăm chỉ cho kì thi cuối.
    2. Người xin việc: "Anh có thể cho tôi biết liệu công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên không?"
    Người xin việc hỏi xem công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên không.
    3. Cố vấn nghề khuyên "Các bạn bên phát triển kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch bản thân."
    Cố vấn nghề khuyên chúng tôi phát triển kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch.
    4. Mẹ tôi : "Mẹ sẽ tìm thông tin về khóa học ngắn hạn về kỹ năng tổ chức cho con."
    Mẹ đề nghị tìm thông tin về khóa học ngắn hạn kỹ năng tổ chức cho tôi.
    2 Complete the sentences, reporting what was said.
    (Hoàn thiện các câu, tường thuật những điều được nói đến.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. The monitor invited me to see him play in a football match.
    2. The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job.
    3. My friend offered to find more information about the company that I was applying to.
    4. His father encouraged him to apply for the job.
    5. He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory.
    6. She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential.
    Tạm dịch:
    1. "Các bạn có muốn xem tớ đá bóng không?"
    Lớp trưởng mời chúng ta đến xem trận đấu của anh ấy.
    2. "Bạn có thể cho tôi biết những kỹ năng cần thiết để làm công việc này?"
    Người nộp đơn hỏi người đứng đầu bộ phận nhân sự về những kỹ năng cần thiết để có thể làm công việc này.
    3. "Nếu bạn thích, tôi sẽ tìm thêm thông tin về công ty mà bạn đang ứng tuyển"
    Bạn tôi đề nghị tìm thêm thông tin về công ty mà tôi ứng tuyển cho tôi.
    4. "Hãy làm đi. Hãy ứng tuyển cho công việc này"
    Bố của anh ấy khuyến khích anh ấy nộp đơn xin việc.
    5. "Các điều kiện làm việc tại nhà máy này thật là kinh khủng!"
    Anh ấy than phiền với những người bạn của anh ấy về những điều kiện làm việc tồi tệ tại nhà máy đó.
    6. "Không, tôi không thể nói với bạn biết lương của giám đớc bởi vì đây là thông tin bí mật".
    Cô ấy từ chối không cho tôi biết lương của giám đốc vì thông tin đó là bí mật.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Skills - trang 34 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới

    READING (Đọc)
    Are you qualified for the job? (Bạn có đủ điều kiện cho công việc không?)
    1 Below are some skills and qualities required for the position of an apprentice administrator. Tick the ones that you have. Do you think you are qualified for this job?
    (Dưới đây là một số kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho vị trí của một quản trị viên tập sự. Đánh dấu vào những cái mà bạn có. Bạn có nghĩ rằng bạn có đủ điều kiện cho công việc này?)
    [​IMG]
    Tạm dịch:

    1. Có kỹ năng quản lý thời gian
    2. Có kỹ năng giao tiếp
    3. Phát âm rõ ràng và kỹ năng nói tốt
    4. Có trách nhiệm và tự biết phấn đấu
    5. Linh hoạt và ham học hỏi
    6. Thân thiện và dễ gần
    7. Gọn gàng, ngăn nắp
    8. Có thể làm việc theo thời hạn và ưu tiên công việc quan trọng trước
    2 Read the job advertisement. Match the highlighted words in the advertisement with the following meanings. Write the words in the space provided.
    (Đọc quảng cáo tuyển dụng. Khớp các từ được nhấn mạnh trong quảng cáo với ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
    Apprentice Administrator in a Car Dealership

    A successful car dealership specialising in second-hand cars is looking for an apprentice administrator to provide administrative support for the team. This would be a fantastic opportunity for someone looking for an entry-level position in administration as no experience is required. The ideal candidate should also be able to work on Saturdays.
    Main responsibilities
    Answering telephone calls and responding to emails
    Meeting and greeting customers
    Filing and entering data
    Typing reports and creating spreadsheets
    Taking minutes at meetings
    Arranging meetings
    Requirements
    18 years of age or older
    Finished school with a National Certificate of Secondary Education
    Excellent time-management skills
    Good communication skills
    Well spoken and articulate
    Responsible and self-motivated
    Flexible and eager to learn
    Friendly and approachable
    Well-organised
    Able to work to deadlines and prioritise tasks
    The successful candidate will be offered:
    competitive salary
    ongoing training
    12 days of annual leave
    long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship
    To apply for this position, send your CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com. For further information, please phone Ms Kim Thanh at 0123975648.
    Please note that only shortlisted candidates will be contacted.
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. administrator
    2. specialising
    3. prioritise
    4. shortlisted
    5. approachable
    Tạm dịch:
    Quản trị viên tập sự tại một đại lý ô tô

    Một đại lý xe thành công chuyên về xe cũ đang tìm kiếm một quản trị viên tập sự để hỗ trợ hành chính cho đội. Đây sẽ là một cơ hội tuyệt vời cho một ai đó tìm kiếm vị trí đầu vào trong quản trị vì không không cần thiết có kinh nghiệm. Ứng viên lý tưởng cũng có thể làm việc vào thứ bảy.
    Trách nhiệm chính
    • Trả lời các cuộc điện thoại và trả lời email
    • Mời chào khách hàng
    • Điền và nhập dữ liệu
    • Nhập báo cáo và tạo bảng tính
    • Ghi biên bản tại cuộc họp
    • Tổ chức các cuộc họp
    Yêu cầu
    • 18 tuổi trở lên
    • Tốt nghiệp trung học phổ thông
    • Kỹ năng quản lý thời gian tốt
    • Kỹ năng giao tiếp tốt
    • Nói tốt và rõ
    • Có trách nhiệm và năng động
    • Linh hoạt và ham học hỏi
    • Thân thiện và dễ tiếp cận
    • Tổ chức tốt
    • Có khả năng làm việc đúng thời hạn và ưu tiên công việc
    Ứng viên thành công sẽ được:
    • lương cạnh tranh
    • đào tạo liên tục
    • 12 ngày nghỉ hàng năm
    • Triển vọng nghề nghiệp dài hạn trong công ty sau khi học tập sáu tháng
    Để áp dụng cho vị trí này, gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ cô Kim Thành theo số 0123975648.
    Xin lưu ý rằng chỉ những ứng viên được chọn trong danh sách ngắn mới được liên lạc.
    1. Người thuộc công việc quản lý và tổ chức cộng đồng hoặc hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cơ quan . - quản trị viên
    2. trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc hoặc kinh doanh - chuyên viên
    3. đặt nhiệm vụ hoặc vấn đề theo thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên - ưu tiên
    4. được lựa chọn để xem xét cuối cùng - vào danh sách
    5. thân thiện và dễ hiểu và nói chuyện. - có thể tiếp cận được
    3 Read the job advertisement in 2 again and decide whether the statements below are true (T), false (F), or not given (NG).
    (Đọc quảng cáo tuyển dụng trong 2 lần nữa và quyết định xem các nhận định dưới đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. F 2. T 3. T
    4. NG (flexibility is one valuable quality, but may or may not be the most important)
    5. NG (long-term prospects are only a possibility after the apprenticeship)
    Tạm dịch:
    1. Người xin việc phải có kinh nghiệm làm việc thích hợp để ứng tuyển công việc này.
    2. Công việc liên quan đến công việc văn phòng như đánh máy báo cáo và ghi chép các cuộc họp.
    3. Người xin việc được mong đợi sẽ giỏi về quản lý thời gian và truyền thông.
    4. Tính linh hoạt là chất lượng quan trọng nhất được yêu cầu cho công việc.
    5. Sau khi học xong, người đó sẽ được tuyển dụng trên một hợp đồng dài hạn.
    4 Read the final part of the advertisement carefully. Answer the following questions.
    (Đọc phần cuối cùng của quảng cáo một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. Competitive pay, ongoing training, 12 days of annual leave, and long-term job prospects in the company after completing the apprenticeship.
    2. I need to send my CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com.
    3. For additional information, I can call Ms Kim Thanh at 0123975648.
    4. Only shortlisted candidates will be contacted and invited to an interview.
    Tạm dịch:
    1. Bạn sẽ được hưởng lợi thế nào nếu bạn được học nghề?
    Tiền lương cạnh tranh, đào tạo liên tục, nghỉ phép 12 ngày hăng năm, và triển vọng làm việc lâu dài cho công ty sau khi hoàn thành đào tạo.
    2. Làm thế nào để bạn có thể nộp đơn xin học nghề?
    Tôi cần gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com.
    3. Bạn nhận thông tin bổ sung về việc học nghề thế nào?
    Để biết thêm thông tin, tôi có thể gọi cho chị Kim Thanh số 0123975648.
    4. Ai sẽ được liên lạc mời phỏng vấn?
    Chỉ những thí sinh lọt vào danh sách sẽ được liên lạc mời phỏng vấn.
    5 Discuss the questions with a partner.
    (Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
    Which benefits of the apprenticeship mentioned in the advertisement are the most important to you? Why?
    (Những lợi ích nào của việc học nghề được đề cập trong quảng cáo là quan trọng nhất đối với bạn? Tại sao?)
    Hướng dẫn viết:
    I think the apprenticeship mentioned in the advertisement are the most important to me are:
    - Answering telephone calls and responding to emails, Meeting and greeting customers , because I can improve my comunication skill.
    - Competitive salary , because I will have money for my life.
    - long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship, because it is a good job.

    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Tôi nghĩ rằng học nghề được đề cập trong quảng cáo là quan trọng nhất đối với tôi là:
    - Trả lời điện thoại và trả lời email, Khách hàng gặp gỡ và chào hỏi, bởi vì tôi có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi.
    - Mức lương cạnh tranh, bởi vì tôi sẽ có tiền cho cuộc sống của tôi.
    - Triển vọng nghề nghiệp dài hạn trong công ty sau khi học tập sáu tháng, bởi vì nó là một công việc tốt.

    SPEAKING
    (Nói)
    Skills and qualities (Kỹ năng và phẩm chất)
    1 Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job.
    (Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    I think a chef needs to be self-motivated, he working, and creative. He/She also needs to good at planning menus and instructing cooks.
    I think the job of a doctor is very challenging. She has to work under a lot of pressure. The also involves a lot of interaction with patients, very important for a doctor to be kind, caring, and compassionate.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Tôi nghĩ rằng đầu bếp cần phải có động lực, anh ấy làm việc và sáng tạo. Anh / cô ấy cũng cần phải có kế hoạch tốt trong các thực đơn và chỉ dẫn nấu ăn.
    Tôi nghĩ rằng công việc của một bác sĩ là rất khó khăn. Cô ấy phải làm việc dưới nhiều áp lực. Điều này cũng liên quan đến nhiều tương tác với bệnh nhân, rất quan trọng để bác sĩ tử tế, chăm sóc và nhân hậu.
    2 Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs.
    (Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong hộp. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. as a chef
    2. the qualities needed to be a chef
    3. hard-working, creative, and self-motivated
    4. planning menus
    5. give clear instructions
    6. to be a teacher
    7. science subjects
    8. friendly
    9. communicate my ideas very clearly to other people
    Tạm dịch:
    Lan muốn làm việc như một đầu bếp trong tương lai. Cô ấy rất chăm chỉ, sáng tạo và có động lực. Cô ấy cũng giỏi trong việc lên kế hoạch thực đơn và có thể hướng dẫn rõ ràng.
    Nam muốn trở thành một giáo viên. Anh ấy rất giỏi môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ và có thể truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác.
    Nam: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
    Lan: Tôi muốn làm đầu bếp.
    Nam: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?
    Lan: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.
    Nam: Tôi đồng ý điều đó. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.
    Lan: Tôi cũng giỏi hoạch định các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.
    Nam: Vâng, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.
    Lan: Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?
    Nam: Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.
    Lan: Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?
    Nam: Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.
    Lan: Tôi nghĩ cô ấy đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên môn sinh học tuyệt vời!
    3 Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information.
    (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)
    Hướng dẫn:
    A: What kind of job would you like to have in the future?
    B: I’d like to be a doctor .
    A: Really? Why do you want to be a doctor?
    B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring , and compassionate .
    A: I agree. I’ve always admired your compassionate.
    Tạm dịch:
    A: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
    B: Tôi muốn trở thành bác sĩ.
    A: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?
    B: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để trở thành bác sĩ. Tôi rất tử tế, quan tâm và nhân hậu.
    A: Tôi đồng ý. Tôi đã luôn luôn ngưỡng mộ lòng nhân hậu của bạn.

    LISTENING
    (Nghe)
    What makes a good CV? (Điều gì làm nên một CV tốt?)
    1 Work in pairs. Ask and answer the following questions.
    (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    1. A CV is a written record of your education and work experience.
    2. It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
    3. A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    + CV là gì?
    CV là bản ghi chép về kinh nghiệm học tập và công việc của bạn.
    + CV quan trọng thế nào khi xin một công việc?
    Nó làm cho ấn tượng đầu tiên cho quản lý nhân sự của bạn, và nó có thể là yếu tố quyết định có hay không bạn được mời cuộc phỏng vấn.
    + Điều gì làm cho một CV thành công?
    CV thành công là một thiết kế đơn giản, bao gồm các phần chính từ bản mô tả công việc, và được thiết kế riêng cho công việc mà bạn đang nộp đơn.
    2 Match the words with their meanings.
    (Nối từ với nghĩa của chúng)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1.b 2.d 3. a 4.e 5. c
    Tạm dịch:
    1. duy nhất - rất đặc biệt
    2. chóp - một phần hữu ích của lời khuyên về một cái gì đó thực tế
    3. lộn xộn - đầy đủ các chi tiết một cách không gọn gàng
    4. thích ứng - thích nghi một cái gì đó cho mục đích cụ thể
    5. nhân sự - bộ phận trong công ty liên quan đến việc sử dụng và đào tạo người

    3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV. Listen to his talk and check your answers to the questions in 1.

    (Ông Lê, một diễn giả được mời, đang nói chuyện với học sinh lớp 12 về làm thế nào để viết một CV tốt. Nghe buổi nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong 1.)
    Click tại đây để nghe:


    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. A CV is a written record of your education and work experience.
    2. It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
    3. A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
    Tạm dịch:
    1. CV là bản ghi chép về kinh nghiệm học tập và công việc của bạn.
    2. Nó làm cho ấn tượng đầu tiên cho quản lý nhân sự của bạn, và nó có thể là yếu tố quyết định có hay không bạn được mời cuộc phỏng vấn.
    3. CV thành công là một thiết kế đơn giản, bao gồm các phần chính từ bản mô tả công việc, và được thiết kế riêng cho công việc mà bạn đang nộp đơn.
    Audio Script:
    Presenter: Good morning, everybody! As part of our programme to support school leavers, last week you had a chance to listen to Mr Le talk about the skills and qualities you need to prepare for the workforce. Today, Mr Le has come back to give you some useful tips on how to write your CV, which is the written record of your education and work experience.
    Mr Le : Hello everyone! Thank you for inviting me back. As you know, your CV is one of the most important requirements for getting a job. It is the first impression you make on your potential employer. More importantly, it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. And here are the top three tips for getting the most out of your CV.
    The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
    Tip number two is that you need to include important key words from the job description in your CV. Many companies nowadays have digital software to scan CVs for important keywords. So, if you don't have those key words in your CV, you wo n't be shortlisted.
    Finally, you should remember to tailor your CV to the job you are applying for. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements. So, you should ensure that your experience and skills are completely aligned with those requirements. That is why you should have a different and unique CV for every job you apply for.
    Ok, so I've just given you the three most important tips that will make your CV stand out. Of course, there are still other techniques that you can use. Now, if you have any questions about writing a CV, please don't hesitate to ask me.
    Student 1 : Mr Le, should I include my hobbies and interests in my CV? (fading voice).…
    Dịch Script:
    Người dẫn: Chào buổi sáng, mọi người! Là một phần trong chương trình của chúng tôi để hỗ trợ cho những người ra trường, tuần trước bạn đã có một cơ hội để lắng nghe ông Lê nói về những kỹ năng và phẩm chất bạn cần để chuẩn bị cho lực lượng lao động. Hôm nay, ông Lê đã quay lại để cung cấp cho bạn một số lời khuyên hữu ích về cách viết CV của bạn, đó là bản ghi chép về giáo dục và kinh nghiệm làm việc của bạn.
    Ông Lê: Xin chào mọi người! Cảm ơn bạn đã mời tôi trở lại. Như các bạn đã biết, CV của bạn là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được việc làm. Đó là ấn tượng đầu tiên của bạn đối với nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn. Quan trọng hơn, nó có thể là yếu tố quyết định xem bạn có được phỏng vấn hay không. Và đây là ba mẹo hàng đầu để CV của bạn được nhận .
    Mẹo viết CV đầu tiên là để nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn có vẻ lộn xộn và khó hiểu, quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bừa bộn.
    Mẹo số hai là bạn cần phải bao quát các từ khóa quan trọng trong mô tả công việc trong CV của bạn. Nhiều công ty ngày nay có phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho các từ khóa quan trọng. Vì vậy, nếu bạn không có những từ then chốt trong CV của mình, bạn sẽ không được đưa vào danh sách ngắn.
    Cuối cùng, bạn nên nhớ chỉnh hồ sơ của bạn cho công việc bạn đang xin. Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu duy nhất. Vì vậy, bạn nên đảm bảo rằng kinh nghiệm và kỹ năng của bạn hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu đó. Đó là lý do tại sao bạn nên có một CV khác biệt và duy nhất cho mỗi công việc bạn đăng ký.
    Ok, vì vậy tôi đã cung cấp cho bạn ba mẹo quan trọng nhất để làm cho CV của bạn nổi bật. Tất nhiên, vẫn có những kỹ thuật khác mà bạn có thể sử dụng. Bây giờ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách viết CV, vui lòng không ngần ngại hỏi tôi.
    Sinh viên 1: Ông Lê, tôi có nên đưa những sở thích và những thứ tôi quan tâm vào CV của tôi không? (giọng nói nhỏ). ...
    4 Listen again and complete each of the sentences with no more than three words.
    (Nghe một lần nữa và hoàn thành mỗi câu với không quá ba chữ.)
    Click tại đây để nghe:

    Personal summary and career objectives I am a self-motivated individual who can work hard, communicates well, and has good interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position in the business field to obtain real-world experience and learn new skills.
    2. ________
    2012- 2015: Quang Trung Upper Secondary School, awarded the National Certificate of Secondary Education
    2008-2012: Nguyen Hue Lower Secondary School
    2003-2008: Tran QuocToan Primary School
    Work experience
    2013- 2014: Shop assistant (part-time), Ha Trang Clothing Company
    3. ________
    Greeting and assisting customers
    Keeping the store tidy and clean, and making sure all clothing items are on display
    Attaching price tags to new clothing
    Giving advice and guidance on clothing selection
    4. ________
    Received the ‘Shop Assistant of the Month’ award
    Received the third prize in the English speaking contest in the final school year
    5._________
    Proficient in computer applications like MS Word, Excel, and PowerPoint
    Interests
    • Working out at the gym
    References
    • Available upon request
    Hướng dẫn giải:
    1. B
    2. C
    3. E
    4. D
    5. A
    Tạm dịch:

    SƠ YÊU LÝ LỊCH
    1. Các chi tiết cá nhân
    • Tên: Nguyễn Thanh Long
    • Địa chỉ: 1559 Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội
    • Điện thoại di động: 09172800000
    • Điện thoại nhà riêng: (04) 36668888
    • Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
    Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp
    • Tôi là một người năng động, có khả năng làm việc chăm chỉ, quan hệ tốt với mọi người, có kỹ năng giao tiếp tốt. Gần đây tôi đã hoàn thành bậc trung học phổ thông và nhận bằng THPT Quốc gia. Tôi đang tìm kiếm một vị trí bắt đầu trong lĩnh vực kinh doanh để có được kinh nghiệm thực tế và học những kỹ năng mới.
    2. Giáo dục và bằng cấp
    • 2012-2015: Trường Trung học phổ thông Quảng Trung được cấp chứng chỉ quốc gia về giáo dục trung học
    • 2008-2012: Trường THCS Nguyễn Huệ
    • 2003-2008: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
    • Kinh nghiệm làm việc
    • 2013-2014: Trợ lý bán hàng (bán thời gian), Công ty Quần áo Hà Trang
    3. Nhiệm vụ
    • Chào đón và hỗ trợ giúp khách hàng
    • Giữ cửa hàng gọn gàng và sạch sẽ, và đảm bảo tất cả các mặt hàng quần áo được trưng bày
    • Gắn thẻ giá vào quần áo mới
    • Tư vấn và hướng dẫn về lựa chọn quần áo
    4. Thành tích
    • Nhận giải thưởng "Trợ lý Bán Hàng của Tháng"
    • Được nhận giải ba trong cuộc thi nói tiếng Anh trong năm học cuối
    5. Kỹ năng
    • Thông thạo các ứng dụng máy tính như MS Word, Excel và PowerPoint
    Sở thích
    • Tập thể dục tại phòng tập
    Tham chiếu
    • Cung cấp theo yêu cầu

    3. Write your own CV to apply for one of the jobs advertised in 1 following the structure of the sample CV in 2. Remember to tailor your CV so that your experience and skills are aligned with the job requirements.

    (Viết CV của bạn để nộp đơn cho một trong những công việc được quảng cáo trong 1 theo cấu trúc của CV mẫu trong 2. Hãy nhớ điều chỉnh CV của bạn để kinh nghiệm và kỹ năng của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.)
    Hướng dẫn viết:
    Sample CV to apply for the post of a barista.

    CURRICULUM VITAE

    Personal details
    • Name: Hoang Tuan Hung
    • Address 1568 Tan Mai Street, Hoang Mai District, Ha Noi
    • Mobile: 01234500000
    • Home phone: (04) 38886666
    • Email: hung_tuanhoang@speedymail.com
    Personal summary and career objectives
    • I am a responsible individual who can work hard, communicates well, and has excellent interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position as a barista so that obtain real-world experience and learn new skills.
    Education and qualifications
    • 2012-2015: Thang Long Upper Secondary School
    • 2008-2012: Tan Mai Lower Secondary School
    • 2003-2008: Tan Mai Primary School
    Work experience
    • Summer, 2014: Waiter at a student canteen
    • Responsibilities
    • Greeting customers and arranging seats for them
    • Taking orders from customers and serving them snacks and drinks
    Skills
    • Good communication and interpersonal skills
    • Interests
    • Reading books about making drinks
    • Learning foreign languages
    References
    • Available upon request
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    CV Mẫu để ứng tuyển việc pha cà phê.
    SƠ YÊU LY LỊCH
    Thông tin cá nhân
    • Tên: Hoàng Tuấn Hùng
    • Địa chỉ 1568 Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
    • Điện thoại di động: 01234500000
    • Điện thoại nhà riêng: (04) 38886666
    • Email: hung_tuanhoang@speedymail.com
    Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp
    • Tôi là một người có trách nhiệm và làm việc chăm chỉ, quan hệ tốt với mọi người, và có kỹ năng giao tiếp xuất sắc. Gần đây tôi đã hoàn thành học tại trung học phổ thông và nhận được Chứng chỉ Giáo dục Trung học Quốc gia. Tôi đang tìm kiếm một vị trí khởi đầu như thợ pha cà phê để có được kinh nghiệm trong thế giới thực và học những kỹ năng mới.
    Giáo dục
    • 2012-2015: Trường THCS Thăng Long
    • 2008-2012: Trường trung học cấp thấp Tân Mai
    • 2003-2008: Trường Tiểu học Tân Mai
    Kinh nghiệm làm việc
    • Mùa hè năm 2014: Phục vụ tại căng tin của sinh viên
    • Nhiệm vụ
    • Chào đón khách hàng và sắp xếp chỗ ngồi cho họ
    • Lấy đơn đặt hàng từ khách hàng và phục vụ đồ ăn nhẹ và đồ uống
    Kỹ năng
    • Kỹ năng giao tiếp và quan hệ tốt
    • Sở thích
    • Đọc sách về cách làm đồ uống
    • Học ngoại ngữ
    Tham chiếu
    • Cung cấp theo yêu cầu
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Communication and Culture - trang 38 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới

    Communication (Giao tiếp)
    Work-related issues (Các vấn đề liên quan đến công việc)
    1 Work in groups and discuss these questions.
    (Làm việc theo nhóm và thảo luận các câu hỏi)
    [​IMG]

    2 Present your group's ideas to the class.

    (Trình bày ý tưởng của nhóm bạn đến lớp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. In our group we think people should start looking for a job after leaving school at the age of 18. This can be a part-time job or a voluntary one, not necessarily a permanent job. When people start working, they become more responsible for their lives and contribute more to society.
    2. We all believe that the three most important qualities are reliability, responsibility, and flexibility. Employers really want to find the people who they can rely on. Also, they want their employees to be flexible to adapt well to the ever changing working environment.
    3. All of the members of my group agree that the necessary skillsforjobseekersare communication, problemsolving,andcollaboration.Whenemployees can communicate with each other, it is easier for them to work together to solve problems.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    1. Nhóm của chúng tôi nghĩ rằng mọi người nên bắt đầu tìm kiếm việc làm sau khi ra trường lúc 18 tuổi. Đây có thể là một công việc bán thời gian hoặc một công việc tự nguyện, không nhất thiết phải là công việc lâu dài. Khi mọi người bắt đầu làm việc, họ trở nên có trách nhiệm với cuộc sống của họ và đóng góp nhiều hơn cho xã hội.
    2. Tất cả chúng tôi đều tin rằng ba phẩm chất quan trọng nhất là độ tin cậy, trách nhiệm và tính linh hoạt. Nhà tuyển dụng thực sự muốn tìm những người mà họ có thể dựa vào. Đồng thời, họ muốn nhân viên của họ linh hoạt để thích nghi tốt với môi trường làm việc luôn thay đổi.
    3. Tất cả các thành viên trong nhóm của tôi đều đồng ý rằng những kỹ năng cần thiết cho việc học tập là giao tiếp, giải quyết vấn đề và phối kết hợp. Người lao động có thể liên lạc với nhau, họ dễ dàng làm việc cùng nhau để giải quyết vấn đề.
    Culture (Văn hóa)
    My name is Harry and I live in Bath, a small beautiful city in the south-west of England. I left school when I was 18, after taking my A levels. My results were not great, but probably high enough for university. However, I am not very academic so I decided not to study fora degree. I thought there would be lots of companies looking for bright school leavers who want to head straight into the world of work through an apprenticeship. Money was also a problem. Although there are tuition loans available and my parents were willing to help me financially, I didn't want to borrow money and then graduate from university with a huge debt.
    I started looking for an apprenticeship and it took me several months to get my first interview. My application was not successful; there were more than 4,000 applicants and only 20 were selected. I realised that apprenticeships were very competitive so I started to look for other jobs. I worked as a barista at coffee shops, I interviewed people on the street, I sold tickets for events, and I was even a human statue at different theme parks and festivals. I was not only enjoying myself, but managed to save more than £2,000.
    Then while I was working at one of the music festivals, I had an idea. Why not start up a mobile catering business? Buying a small trailer didn't require a large investment and finding someone to cook was easy. Now I have a team of 15 people, travel to fantastic events around the country, sell delicious food, and then watch people enjoy it. Although I didn't get my ideal apprenticeship in software development or accountancy, I am a successful young entrepreneur.
    Tạm dịch:
    Tên tôi là Harry và tôi sống ở Bath, một thành phố nhỏ xinh đẹp ở phía tây nam nước Anh. Tôi ra trường khi tôi 18 tuổi, sau khi tham gia bậc A. Kết quả của tôi không tuyệt vời, nhưng có lẽ đủ cao để thi đại học. Tuy nhiên, tôi không phải là người học thuật nên tôi quyết định không học lấy bằng cấp. Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều công ty tìm kiếm những học sinh trung học sáng giá muốn hướng thẳng vào thế giới công việc thông qua việc học nghề. Tiền cũng là một vấn đề. Mặc dù đã có tiền học phí và cha mẹ tôi đã sẵn sàng giúp tôi về tài chính, tôi không muốn mượn tiền để rồi sau đó tốt nghiệp đại học với một khoản nợ khổng lồ.
    Tôi bắt đầu tìm kiếm việc làm và mất vài tháng để có được cuộc phỏng vấn đầu tiên. Hồ sơ của tôi không thành công; đã có hơn 4.000 người nộp hồ sơ và chỉ có 20 người được chọn. Tôi nhận ra rằng học nghề rất cạnh tranh vì vậy tôi bắt đầu tìm kiếm các công việc khác. Tôi làm việc như một người pha cà phê tại các cửa hàng cà phê, tôi phỏng vấn mọi người trên đường phố, tôi đã bán vé cho các sự kiện, và tôi thậm chí còn làm tượng người tại các công viên và lễ hội khác nhau. Tôi không chỉ nuôi sống bản thân mình mà còn tiết kiệm được hơn 2.000 bảng.
    Sau đó, trong khi tôi đang làm việc tại một trong những lễ hội âm nhạc, tôi đã có một ý tưởng. Tại sao không bắt đầu kinh doanh dịch vụ ăn uống? Mua một chiếc xe moóc nhỏ không đòi hỏi một khoản đầu tư lớn và tìm một ai đó để nấu ăn là dễ dàng. Bây giờ tôi có một nhóm 15 người, đi du lịch đến các sự kiện tuyệt vời trên khắp đất nước, bán thực phẩm ngon, và sau đó xem mọi người thưởng thức nó. Mặc dù tôi không có được quá trình học nghề lý tưởng trong phát triển phần mềm hoặc kế toán, nhưng tôi là một doanh nhân trẻ thành công.
    1 Read the text about the job seeking experiences of Harry, an English school leaver, and decide whether the following statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
    (Đọc văn bản về kinh nghiệm tìm kiếm công việc của Harry, một người Anh vừa ra trường, và quyết định xem các nhận định sau đây về nó là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. F
    2. T
    3. NG
    4. F
    5. NG
    6. T
    Tạm dịch:
    1. Harry muốn đi học đại học, nhưng kết quả cấp A của anh ta quá thấp.
    2. Harry tin rằng sẽ dễ dàng tìm được việc học nghề vì nhiều công ty muốn tuyển học sinh mới tốt nghiệp.
    3. Harry đã không thành công trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của mình bởi vì anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho nó.
    4. Anh đã đã ngừng xin học nghề khi anh ấy được mời làm việc bán thời gian.
    5. Cha mẹ anh ấy đã cho anh ta 200 bảng để mua một chiếc xe kéo để bắt đầu kinh doanh thức ăn cho gia đình.
    6. Anh ấy hiện thuê 15 người đi cùng anh ấy đến các sự kiện khác nhau ở Anh.
    2 Discuss the following questions with a partner.
    (Thảo luận các câu hỏi sau đây với một người bạn.)
    Do you think you can become successful without a university degree? Do you know any young people who have followed a similar career path in Viet Nam? What can you learn from Harry's job: seeking experience?
    Tạm dịch:
    Bạn có nghĩ rằng bạn có thể thành công mà không có một bằng đại học? Bạn có biết bất kỳ người trẻ, những người đã đi theo một con đường sự nghiệp tương tự tại Việt Nam? Những gì bạn có thể học hỏi từ công việc của Harry: tìm kiếm kinh nghiệm?
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Looking back - trang 40 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới

    Pronunciation (Phát âm)
    Listen to the following exchanges and underline the stressed words. Then practise them with a partner, using the correct sentence stress.
    (Nghe trao đổi sau đây và gạch dưới những từ nhấn mạnh. Sau đó luyện tập chúng với một người bạn, sử dụng nhấn mạnh câu đúng.)
    Click tại đây để nghe:


    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    1. A: Bạn có nghĩ rằng kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng?
    B: Vâng, một số người nghĩ rằng họ không quan trọng, nhưng, trên thực tế, chúng quan trọng.
    2. A: Những người không có bằng đại học có thể xin việc này không?
    B: Vâng, họ có thể.
    3. A: Tôi có nên nhờ anh tôi để giúp tôi viết CV không?
    B: Có, chắc chắn bạn nên nhờ.
    4. A: Bạn chưa được vào vòng phỏng vấn.
    B: Tôi đã được vào danh sách.
    Vocabulary (Từ vựng)
    Underline the correct word in each sentence.
    (Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. adverts
    2. relevant
    3. tailor
    4. candidates
    5. employee
    Tạm dịch:
    1. Nếu bạn muốn có được một công việc, bạn nên tìm kiếm quảng cáo việc làm.
    2. Đừng quên đọc thông tin về các kỹ năng và phẩm chất yêu cầu để xem liệu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan hay không.
    3. Nếu bạn điều chỉnh CV cho phù hợp với yêu cầu công việc, bạn có thể tăng cơ hội vào vòng phỏng vấn.
    4. Sau quá trình sàng lọc CV, chỉ có một số ít ứng viên được mời phỏng vấn việc làm.
    5. Nhân viên mới thường được nhận sau một thời gian thử việc.
    Grammar (Ngữ pháp)
    Turn the following sentences into repor speech, using the reporting verbs in the box.
    (Chuyển các câu sau đây sang câu tường thuật, sử dụng các động từ tường thuật trong hộp.)
    [​IMG]

    Hướng dẫn giải:
    1. Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.
    2. Mira informed him that she would need another two hours.
    3. Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m. so that she could come and watch the football match.
    4. Mira exclaimed that that would give her only an hour.
    5. Mike urged her to write it quickly.
    6. Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.
    7. Mike complained that she never came and saw him play.
    8. Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.
    Tạm dịch:
    1. Mike: 'Bạn mất bao lâu để hoàn thành việc viết CV, Mira?'
    Mike hỏi Mira bao lâu để cô ấy hoàn thành bản CV.
    2. Mira: "Tôi nghĩ tôi sẽ cần thêm hai giờ nữa."
    Mira thông báo anh ấy rằng cô ấy sẽ cần hai giờ nữa.
    3. Mike: 'Cố gắng kết thúc vào 4 giờ chiều. Để bạn có thể đến và xem trận đấu bóng đá. '
    Mike khuyến khích / yêu cầu cô ấy cố gắng hoàn thành vào 4 giờ chiều để cô có thể đến và xem trận đấu bóng đá.
    4. Mira: 'Vậy tôi chỉ có 1 giờ!'
    Mira phàn nàn rằng sẽ chỉ cho cô một giờ.
    5. Mike: 'Thôi nào, chỉ viết thôi rất nhanh .'
    Mike thúc giục cô viết nhanh.
    6. Mira: 'Xin lỗi, tôi sẽ không thể rời khỏi nhà trước 4 giờ chiều bởi vì tôi muốn viết một CV rất ấn tượng ".
    Mira đã từ chối rời khỏi nhà trước 4 giờ chiều bởi vì cô ấy muốn viết một CV rất ấn tượng.
    7. Mike: 'Nhưng bạn chưa bao giờ đến và xem tôi chơi'.
    Mike phàn nàn rằng cô ấy không bao giờ đến và xem anh ấy chơi.
    8. Mira: Tôi sẽ đến trận đấu tiếp theo của bạn. Tôi hứa!'
    Mira hứa hẹn sẽ đi đến trận đấu của anh ấy.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Project - trang 41 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới

    Work in groups of four to six. Choose a profession or career that all members of your group are interested in. Find information about it in Viet Nam and another country.
    (Làm việc theo nhóm 4-6 người. Chọn một nghề hay nghề nghiệp mà tất cả các thành viên trong nhóm của bạn đang quan tâm. Tìm thông tin về nó tại Việt Nam và các nước khác.)
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    Độ phổ biến của nghề ...?
    Kỹ năng cần thiết để làm nghề này là gì?
    Trình độ chuyên môn cần thiết để vào nghề hay công việc là gì?
    Nơi mọi người có thể tìm thấy công việc liên quan đến nghề nghiệp này?
    Nghề nghiệp này bao gồm những gì? những lựa chọn của nghề nghiệp là gì?
    Những lợi ích hay lợi thế là gì? những hạn chế hay bất lợi là gì ...?
    Display the information on a poster and present it to the class focusing on the similarities and differences in the job requirements between Viet Nam and another country. Invite the rest of the class to ask you questions at the end.
    (Trình bày thông tin trên một poster và trình bày cho lớp học tập trung vào những điểm tương đồng và khác biệt trong các yêu cầu công việc giữa Việt Nam và các nước khác. Mời các thành viên còn lại của lớp hỏi bạn những câu hỏi ở cuối.)