Giải sách bài tập Sinh lớp 12 cơ bản - Bài 5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được : 721 cây thân cao, quả đỏ ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
    a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
    b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
    Lời giải:
    a) Biện luận: P thân cao quả vàng x thân thấp quả đỏ đưuọc F1 toàn thân cao quả đỏ => thân cao là tính trạng trội so với thân thấp; quả đỏ là trội so với quả vàng. F1 100% thân cao, quả đỏ nên thế hệ P thuần chủng.
    Cho F1 tạp giao, F2 thu được : 9/16 thân cao quả đỏ:3/16 thân cao quả vàng: 3/16 thân thấp quả đỏ: 1/16 thân thấp quả vàng phù hợp với quy luật phân ly độc lập của Menđen.
    Quy ước gen: A: thân cao; a : thân thấp
    B : quả đỏ; b : quả vàng.
    P: AAbb x aaBB
    F1: AaBb x AaBb
    F2: 9A-B-: thân cao quả đỏ
    3 A-bb: thân cao, quả vàng
    3: aaB- :thân thấp quả đỏ
    1aabb: thân thấp quả vàng.
    b) F1 phân tính theo tỷ lệ: 3:3:1:1 và 3:1 về 2 tính trạng trên:
    - Phân tích tỷ lệ 3:3:1:1 = (3:1)x(1:1)
    Suy ra kiểu gen của từng tính trạng phải là (Aa x Aa)(Bb x bb) =>P: AaBb x Aabb
    Hoặc (Aa x aa)(Bb xBb) => P: AaBb x aaBb
    - Phân tích tỷ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1)(1)
    suy ra kiểu hình của P: AaBB x AaBB; AaBB x AaBb; AaBB x Aabb => kiểu hình F1: 3 đỏ, cao: 1 vàng cao hoặc Aabb x Aabb => F1: 3 đỏ thấp: 1 vàng thấp.
    Tương tự với : Bb xBb và cặp gen còn lại là AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa, suy ra kiểu gen của P phải là:
    AABb x AABb ; AABb x AaBb; AABb x aaBb => kiểu hình F1: 3 đỏ cao: 1 đỏ thấp
    Hoặc aaBb x aaBb => Kiểu hình F1: 3 vàng cao: 1 vàng thấp