Giải tích 12 nâng cao - Chương 1 - Bài tập trắc nghiệm khách quan

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng đinh đúng.

    80.
    Hàm số \(f\left( x \right) = {{{x^3}} \over 3} - {{{x^2}} \over 2} - 6x + {3 \over 4}\)
    (A) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
    (B) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
    (C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)
    (D) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\)
    Giải
    \(f'\left( x \right) = {x^2} - x - 6;\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = - 2 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right.\)
    [​IMG]
    (B) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\). Chọn (B).


    81.
    Hàm số \(f\left( x \right) = 6{x^5} - 15{x^4} + 10{x^3} - 22\)
    (A) Nghịch biến trên R;
    (B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\);
    (C) Đồng biến trên khoảng R;
    (D) Nghịch biến trên khoảng (0;1).
    Giải
    \(\eqalign{
    & f'\left( x \right) = 30{x^4} - 60{x^3} + 30{x^2} = 30{x^2}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 30{x^2}{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0 \cr
    & f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    Hàm số đồng biến trên R. Chọn C.


    82.
    Hàm số \(y = \sin x - x\)
    (A) Đồng biến trên R.
    (B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
    (C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
    (D) Nghịch biến trên R.
    Giải
    \(y' = \cos x - 1 \le 0\,\,\,\,\,\forall x \in R\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x = 2k\pi \)
    Hàm số nghịch biến trên R. Chọn D.


    83.
    Hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 11\)
    (A) Nhận điểm x = -1 làm điểm cực tiểu;
    (B) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại;
    (C) Nhận điểm x = 1 làm điểm cực đại;
    (D) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.
    Giải
    \(\eqalign{
    & f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9 \cr
    & f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = - 1 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    [​IMG]
    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3. Chọn D.


    84.
    Hàm số \(y = {x^4} - 4{x^3} - 5\)
    (A) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.
    (B) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực đại
    (C) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại
    (D) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực tiểu.
    Giải
    \(\eqalign{
    & y' = 4{x^3} - 12{x^2} = 4{x^2}\left( {x - 3} \right) \cr
    & y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    [​IMG]
    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3. Chọn A.


    85.
    Số điểm cực trị của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\) là
    (A) 0; (B) 1; (C) 3; (D) 2.
    Giải
    \(\eqalign{
    & y' = 4{x^3} - 4x = 4x\left( {{x^2} - 1} \right) \cr
    & y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 1 \hfill \cr
    x = - 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    Hàm số đạt 3 cực trị. Chọn C.


    86.
    Số điểm cực trị của hàm số \(y = {{{x^2} - 3x + 6} \over {x - 1}}\) là
    (A) 0; (B) 2; (C) 1; (D) 3.
    Giải
    \(y' = 1 - {4 \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}};\,y' = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 3 \hfill \cr
    x = - 1 \hfill \cr} \right.\)
    Hàm số có 2 cực trị. Chọn B.


    87.
    Hàm số f có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {2x - 1} \right)\). Số điểm cực trị của hàm số là
    (A) 1; (B) 2; (C) 0; (D) 3.
    Giải
    Vì \({x^2}{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \in R\) nên f’(x) chỉ đổi dấu khi x qua \({1 \over 2}\)
    Hàm số có 1 cực trị. Chọn A.


    88.
    Hàm số \(y = x - \sin 2x + 3\)
    (A) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 6}\) làm điểm cực tiểu.
    (B) Nhận điểm \(x = {\pi \over 2}\) làm điểm cực đại.
    (C) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 6}\) làm điểm cực đại.
    (D) Nhận điểm \(x = - {\pi \over 2}\) làm điểm cực tiểu.
    Giải
    \(y' = 1 - 2\cos 2x;\,\,\,y'' = 4\sin 2x\)
    Ta có: \(y'\left( { - {\pi \over 6}} \right) = 0\,\,\,\text{và }\,\,y''\left( { - {\pi \over 6}} \right) < 0\)
    Hàm số nhận điểm \(x = - {\pi \over 6}\) làm điểm cực đại.
    CHọn (C)


    89.
    Giá trị lớn nhất của hàm số \( - \sqrt {{3^2} + {4^2}} = - 5\) \(y = - 3\sqrt {1 - x} \) là:
    (A) -3; (B) 1 (C) -1 (D) 0
    Giải
    \(y \le 0,\,\,\forall x \le 1\) và y(1) = 0
    Nên \(\mathop {\max }\limits_{x \le 1} y = 0\)
    Chọn D


    90.
    Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sin x - 4\cos x\) là:
    (A) 3; (B) -5; (C) -4; (D) -3.
    Giải
    Ta có: \( - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le a\sin x + b\cos x \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
    Giá trị nhỏ nhất của \(3\sin x - 4\cos x\) là \( - \sqrt {{3^2} + {4^2}} = - 5\)
    Chọn (B)


    91.
    Giá trị lớn nhất của hàm số
    \(\eqalign{
    & f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow 3 - {1 \over x} = 4{x^2} \Leftrightarrow 4{x^3} - 3x + 1 = 0 \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
    & f'\left( {{1 \over 2}} \right) = g'\left( {{1 \over 2}} \right) = 0 \cr} \)
    \(f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) là:
    (A) 6; (B) 10; (C) 15; (D) 11.
    Giải
    \(\eqalign{
    & f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x - 12 \cr
    & f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \in \left[ { - 1;2} \right] \hfill \cr
    x = - 2 \in \left[ { - 1;2} \right] \hfill \cr} \right. \cr
    & f\left( { - 1} \right) = 15;\,f\left( 1 \right) = - 5;\,f\left( 2 \right) = 6 \cr} \)
    Vậy \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 15\)


    92.
    Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt { - {x^2} - 2x + 3} \) là:
    (A) 2; (B)1 (C) 0; (D) 3.
    Giải
    TXĐ: \(D = \left[ { - 3;1} \right]\)
    \(\eqalign{
    & f'\left( x \right) = {{ - 2x - 2} \over {2\sqrt { - {x^2} - 2x + 3} }} = - {{x + 1} \over {\sqrt { - {x^2} - 2x + 3} }} \cr
    & f'\left( 0 \right) \Leftrightarrow x = - 1\,\,\,\,\,f\left( { - 1} \right) = 2 \cr} \)
    [​IMG]
    \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 3;1} \right]} f\left( x \right) = 2\). Chọn (A).


    93.
    Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{2{x^2} - 3x + 4} \over {2x + 1}}\)
    (A) Đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của (C).
    (B) Đường thẳng x = 2x - 1 là tiệm cận đứng của (C).
    (C) Đường thẳng x = x + 1 là tiệm cận đứng của (C).
    (D) Đường thẳng x = x - 2 là tiệm cận đứng của (C).
    Giải
    \(y = x - 2 + {6 \over {2x + 1}}\)
    Tiệm cận xiên : y = x- 2. Chọn (D).


    94.
    Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{{x^2} + 3} \over {3 + 5x - 2{x^2}}}\)
    (A) Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị (C).
    (B) Đường thẳng \(x = - {1 \over 2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị (C).
    (C) Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị (C).
    (D) Đường thẳng x = -x +1 là tiệm cận xiên của đồ thị (C).
    Giải
    \(3 + 5x - 2{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = - {1 \over 2} \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right.\)
    Tiệm cận đứng \(x = - {1 \over 2}\). Chọn (B).


    95.
    Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{{x^2} + x + 2} \over { - 5{x^2} - 2x + 3}}\)
    (A) Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của (C).
    (B) Đường thẳng y = x -1 là tiệm cận xiên của (C).
    (C) Đường thẳng \(y = - {1 \over 5}\) là tiệm cận ngang của (C).
    (D) Đường thẳng \(y = - {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang của (C).
    Giải
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = {1 \over 5}\) . Tiệm cận ngang \(y = - {1 \over 5}\). Chọn (C).


    96.
    Đồ thị của hàm số \(y = x + {1 \over {x - 1}}\)
    (A) cắt đường thẳng y = 1 tại hai điểm;
    (B) cắt đường thẳng y = 4 tại hai điểm;
    (C) Tiếp xúc với đường thẳng y = 0.
    (D) Không cắt đường thẳng y = -2.
    Giải
    \(x + {1 \over {x - 1}} = 4 \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 4x - 4 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 5 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\)
    (1) Có hai nghiệm phân biệt. Chọn (B).


    97.
    Xét phương trình \({x^3} + 3{x^2} = m\)
    (A) Với m =5, phương trình đã có ba nghiệm;
    (B) Với m = -1, phương trình có hai nghiệm.
    (C) Với m =4, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt;
    (D) Với m =2, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt
    Giải
    [​IMG]
    Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\)
    \(\eqalign{
    & \,\,\,\,y' = 3{x^2} + 6x;\,y' = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = - 2;\,\,y\left( { - 2} \right) = 4 \hfill \cr
    x = 0;\,\,\,y\left( 0 \right) = 0 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    m =2: Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
    Chọn (D).



    98.
    Đồ thị hàm số \(y = {{x - 2} \over {2x + 1}}\)
    (A) Nhận điểm \(\left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.
    (B) Nhận điểm \(\left( { - {1 \over 2};2} \right)\) làm tâm đối xứng.
    (C) Không có tâm đối xứng.
    (D) Nhận điểm \(\left( {{1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.
    Giải
    Tiệm cận đứng: \(x = - {1 \over 2}\); Tiệm cận ngang: \(y = {1 \over 2}\)
    Giao điểm hai tiệm cận \(I\left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
    Chọn (A).



    99.
    Số giao điểm của hai đường cong \(y = {x^3} - {x^2} - 2x + 3\) và \(y = {x^2} - x + 1\) là:
    (A) 0; (B) 1; (C) 3; (D) 2.
    Giải
    Hoành độ giao điểm của hai đường cong là nghiệm phương trình:
    \(\eqalign{
    & \,\,\,\,{x^3} - {x^2} - 2x + 3 = {x^2} - x + 1 \cr
    & \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} - x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 2} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = \pm 1 \hfill \cr
    x = 2 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,Chon\,(C) \cr} \)



    100.
    Các đồ thị của hai hàm số \(y = 3 - {1 \over x}\) và \(y = 4{x^2}\) tiếp xúc với nhau tại điểm M có hoành độ là:
    (A) x = -1; (B) x = 1; (C) x =2; (D) \(x = {1 \over 2}\)
    Giải
    \(\eqalign{
    & f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow 3 - {1 \over x} = 4{x^2} \Leftrightarrow 4{x^3} - 3x + 1 = 0 \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
    & f'\left( {{1 \over 2}} \right) = g'\left( {{1 \over 2}} \right) = 0 \cr} \)
    Chọn (D).