1. Đặc điểm: - Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước. - Đặc điểm. + Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian + Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư. + Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh cho cả nước, hỗ trợ các vùng khác + Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ. 2. Quá trình hình thành và phát triển: a. Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b. Thực trạng phát triển kinh tế: - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%, tiếp tục được nâng cao trong tương lai. - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực cn - xd và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%. 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: * Quy mô (2006): - Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW. - Diện tích: 15,3 nghìn km2 - Dân số: 13,7 triệu người. * Thế mạnh: - Vị trí địa lí thuận lợi. - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,.. - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông. - Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao hàng đầu cả nước - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta - Các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển sớm dựa trên các thế mạnh sẵn có, cơ cấu ngành tương đối đa dạng * Hạn chế: Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. Sức ép dân số,... * Định hướng phát triển: - Về nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa và chất lượng cao - Đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao, phát triển các khu công nghiệp tập trung, tạo các sản phẩm có sức cạnh tranh, không gây ô nhiễm môi trường - Chú trọng phát triển thương mại, du lịch - Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất. b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: * Quy mô (2006): - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 28 nghìn km2 . Dân số: 6,3 triệu người. * Thế mạnh: - Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: ĐN, Chân Mây,.. - Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung, cả nước. - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. * Hạn chế: Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, cơ sở năng lượng * Định hướng phát triển: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH - Hình thành phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường - Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản, thương mại, dịch du lịch. - Phòng chống thiên tai, giải quyết vấn đề chất lượng lao động. c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: * Quy mô (2006): - Gồm 8 tỉnh, thành phố (Chủ yếu thuộc ĐNB) (Sử dụng Atlat nêu ra) - Diện tích: 30,6 nghìn km2 - Dân số: 15,2 triệu người. * Thế mạnh: - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL - Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt,.. - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao. - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động. - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển. - Có tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất * Định hướng phát triển: - Công nghiệp vẫn là động lực với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao - Hình thành các khu công nghiệp tập trung thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước - Tiếp tục đẩy mạnh ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch... - Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại. - Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động. - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…