Giáo án Địa 12 - Chương 4 - CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Đặc điểm:
    - Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
    - Đặc điểm.
    + Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian
    + Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
    + Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh cho cả nước, hỗ trợ các vùng khác
    + Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.

    2. Quá trình hình thành và phát triển:
    a. Quá trình hình thành:
    - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
    - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
    b. Thực trạng phát triển kinh tế:
    - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%, tiếp tục được nâng cao trong tương lai.
    - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực cn - xd và dịch vụ
    - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.

    3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:
    a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
    * Quy mô (2006):
    - Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
    - Diện tích: 15,3 nghìn km2
    - Dân số: 13,7 triệu người.
    * Thế mạnh:
    - Vị trí địa lí thuận lợi.
    - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,..
    - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông.
    - Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao hàng đầu cả nước
    - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta
    - Các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển sớm dựa trên các thế mạnh sẵn có, cơ cấu ngành tương đối đa dạng
    * Hạn chế: Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. Sức ép dân số,...
    * Định hướng phát triển:
    - Về nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa và chất lượng cao
    - Đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao, phát triển các khu công nghiệp tập trung, tạo các sản phẩm có sức cạnh tranh, không gây ô nhiễm môi trường
    - Chú trọng phát triển thương mại, du lịch
    - Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
    - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
    b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
    * Quy mô (2006):
    - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
    - Diện tích: 28 nghìn km2
    . Dân số: 6,3 triệu người.
    * Thế mạnh:
    - Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: ĐN, Chân Mây,..
    - Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung, cả nước.
    - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
    * Hạn chế: Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, cơ sở năng lượng
    * Định hướng phát triển:
    - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH
    - Hình thành phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường
    - Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản, thương mại, dịch du lịch.
    - Phòng chống thiên tai, giải quyết vấn đề chất lượng lao động.
    c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
    * Quy mô (2006):
    - Gồm 8 tỉnh, thành phố (Chủ yếu thuộc ĐNB) (Sử dụng Atlat nêu ra)
    - Diện tích: 30,6 nghìn km2
    - Dân số: 15,2 triệu người.
    * Thế mạnh:
    - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
    - Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt,..
    - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao.
    - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
    - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động.
    - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
    - Có tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất
    * Định hướng phát triển:
    - Công nghiệp vẫn là động lực với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao
    - Hình thành các khu công nghiệp tập trung thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
    - Tiếp tục đẩy mạnh ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch...
    - Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.
    - Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động.
    - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…