Giáo án Địa 9 - Chương 3 - VÙNG TÂY NGUYÊN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ - XÃ HỘI
    1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
    - Diện tích: 54.475km2 .
    - Dân số: 4,4 triệu người (2002).
    - Phía đông giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Lào và Campuchia.
    => Ý nghĩa:
    + Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
    + Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

    2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
    * Thuận lợi:
    Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
    - Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
    - Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…
    - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
    - Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).
    - Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
    - Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.
    * Khó khăn:
    - Mùa khô kéo dài -> nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng.
    - Nạn chặt phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư.
    * Biện pháp:
    - Bảo vệ môi trường tự nhiên.
    - Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

    3. Đặc điểm dân cư - xã hội.
    - Dân cư:
    + Là vùng thưa dân nhất nước ta (81 người/km2 năm 2002)
    + Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
    - Xã hội:
    + Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn: tỉ lệ hộ nghèo còn cao (21,2% cả nước năm 1999).
    + Trình độ dân trí thấp.
    => Vấn đề đặt ra hiện nay là:
    + Nâng cao chất lượng cuộc sống định canh định cư, xoá nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí.
    + Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

    II. KINH TẾ
    1. Tình hình phát triển kinh tế.
    a) Nông nghiệp.

    * Trồng trọt:
    - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
    - Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh, các loại cây quan trọng là cà phê, cao su, chè, điều…
    => Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
    - Cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày cũng được phát triển.
    - Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
    - Khó khăn: thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.
    * Chăn nuôi:
    Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).
    * Lâm nghiệp:
    - Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
    b) Công nghiêp.
    - Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực.
    - Các ngành quan trọng nhất là chế biến nông – lâm sản và thủy điện.
    + Công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.
    + Công nghiệp thủy điện: các nhà máy thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk.
    c) Dịch vụ.
    - Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long.
    - Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn).
    - Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô xít, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia à làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.

    2. Các trung tâm kinh tế.
    - Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.
    - Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
    - Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.