Giáo án Hoá 10 - Chương 6 - ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC - OLEUM

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. ỨNG DỤNG
    Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ,...

    II. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
    Sơ đồ sản xuất axit H2SO4 : H2S (hoặc SO2)→ SO2 → SO3 → H2SO4
    1. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)
    Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2...
    - Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
    - Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 8SO2

    2. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

    Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 5000C, chất xúc tác là vanađi (V) oxit V2O5:
    2SO2 + O2$\overset{xt,\,\,{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ 2SO3

    3. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4

    - Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3:
    H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
    - Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc:
    H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4