Giáo án Hoá 11 - Chương 1 - AXIT - BAZƠ - MUỐI

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. AXIT - BAZƠ

    Thuyết A-rê-ni-utThuyết Bronsted
    AxitAxit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
    Ví dụ: HCl, H2SO4, HI, H3PO4…
    HCl → H+ + Cl-
    H3PO4 $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ H+ + H2PO4-
    H2PO4- $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ H+ + HPO42-
    HPO42- $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ H+ + PO43-
    Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
    + Các axit HCl, H2SO4, HI,…
    + Các ion kim loại trong dung dịch (trừ các ion Na+, K+, Ba2+ và Ca2+): Al3+, Cu2+…
    + Các ion: H+, NH4+, H3O+, RNH3+, HSO4- ...
    Ví dụ:
    $NH_{4}^{+}\,\,\overset{{}}{\leftrightarrows}\,{{H}^{\,+}}+\,\,N{{H}_{3}}$=> NH4+ là axit
    Al3+ + H2O $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ Al(OH)2+ + H+
    BazơBazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
    Ví dụ:
    NaOH → Na+ + OH-
    $Fe{{\left( OH \right)}_{2}}\,\,\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}\,\,F{{e}^{2+}}+\,\,2O{{H}^{-}}$
    => Fe(OH)2 là bazơ
    Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
    + Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2...).
    + Các anion gốc axit yếu không còn H (CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-, C6H5O-...).
    + NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2...
    Ví dụ: $N{{H}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}O~\,\,\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}\,\,N{{H}_{4}}^{+}+\text{ }O{{H}^{-}}$
    => NH3 là bazơ theo Bronsted

    II. MUỐI
    1. Định nghĩa
    - Muối là hợp chất khi tan trong nước điện li ra các cation kim loại hoặc cation $NH_{4}^{+}$ và anion gốc axit.
    Ví dụ: $KN{{O}_{3}}\,\,\xrightarrow[{}]{}\,{{K}^{+}}+\,\,N{{O}_{3}}^{-}$
    $N{{H}_{4}}Cl\xrightarrow[{}]{}N{{H}_{4}}^{+}+N{{O}_{3}}^{-}$

    2. Phân loại

    - Muối trung hòa là muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
    Ví dụ: NaCl, CaSO4, K2CO3, NH4NO3…
    - Muối axit là muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
    Ví dụ: NaHSO3, Ca(HSO4)2, KH2PO4,…
    Chú ý: Trong gốc axit của một số muối Na2HPO3, NaH2PO3 vẫn còn hiđro, nhưng là muối trung hòa vì các hiđro đó không có tính axit (không phân li ra H+)

    III. CHẤT LƯỠNG TÍNH
    - Chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit, vừa có tính bazơ
    + Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3,…
    + Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, Cr2O3,…
    + Muối axit của gốc axit yếu: NaHCO3, NaHS, NaHSO3, Na2HPO4, NaH2PO4…
    + Muối của axit yếu và bazơ yếu: (NH4)2CO3, CH3COONH4,…
    Chú ý: Chất lưỡng tính khi phản ứng với axit, bazơ không thay đổi số oxi hóa (chỉ là quá trình nhường nhận proton, không có sự trao đổi electron). Do đó, Zn, Al phản ứng với axit, bazơ nhưng không phải chất lưỡng tính vì Al, Zn thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

    IV. SỰ THỦY PHÂN MUỐI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA MUỐI
    Do một số anion của axit yếu có khả năng thủy phân trong nước tạo muối trường bazơ, cation của bazơ yếu có khả năng thủy phân trong nước tạo muối trường axit => thay đổi tính chất của môi trường.
    - Dung dịch muối tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh => chất trung tính => môi trung trường tính.
    - Dung dịch muối tạo từ bazơ mạnh và axit yếu => chất có tính bazơ => môi trường bazơ.
    - Dung dịch muối tạo từ bazơ yếu và axit mạnh => môi trường axit.
    - Dung dịch muối tạo từ bazơ yếu và axit yếu => một số không tồn tại trong dung dịch như (Al2S3, Fe2(CO3)3…) số còn lại (chất lưỡng tính) => tùy thuộc vào bản chất các ion mà có thể tạo môi trường khác nhau.