Dạng 1: Pha chế dung dịch H3PO4 Dạng bài tập thường cho P2O5 vào dung dịch H3PO4 để tạo thành dung dịch axit mới có nồng độ lớn hơn hoặc trộn 2 dung dịch H3PO4 thu được dung dịch mới. Sử dụng phương pháp đại số hoặc đường chéo để giải. Dạng 2: Xác định hoặc tính toán lượng chất tạo thành trong phản ứng của axit H3PO4 với dung dịch kiềm ${{H}_{3}}P{{O}_{4}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}P{{O}_{4}}^{-}+{{H}_{2}}O$ ${{H}_{3}}P{{O}_{4}}+2O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}HP{{O}_{4}}^{2-}+2{{H}_{2}}O$ ${{H}_{3}}P{{O}_{4}}+3O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}P{{O}_{4}}^{3-}+3{{H}_{2}}O$ Xét tỉ lệ: $T=\frac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}}$ - Nếu T $\le $ 1 thì tạo muối:${{H}_{2}}P{{O}_{4}}^{-}$ - Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: ${{H}_{2}}P{{O}_{4}}^{-}$và $HP{{O}_{4}}^{2-}$ - Nếu T = 2 thì tạo muối: $HP{{O}_{4}}^{2-}$ - Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối: $HP{{O}_{4}}^{2-}$và $P{{O}_{4}}^{3-}$ - Nếu T $\ge $ 3 thì tạo muối $P{{O}_{4}}^{3-}$ Chú ý: Đối với dạng bài P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tương tự H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Ta quy số mol P2O5 về số mol H3PO4 (nH3PO4 = 2nP2O5) rồi tính toàn bình thường. Dạng 3: Thủy phân hợp chất photphohalogenua Để giải dạng bài tập này, ta thường viết phương trình và tính toán theo phương trình phản ứng. Lưu ý H3PO3 là axit hai nấc nên khi phản ứng với dung dịch kiềm dư sẽ tạo ra muối là HPO32-. H3PO3 + 2OH- → HPO32- + 2H2O