Giáo án Hoá 12 - Chương 5 - LÍ THUYẾT CHUNG VỀ KIM LOẠI

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
    01.png

    II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI
    1. Tính chất chung
    Nguyên nhân: do các electron tự do gây ra
    Tính dẻo
    Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
    Tính ánh kim
    Những kim loại có tính dẻo cao:
    Au, Ag, Al, Cu, Sn, …
    Các kim loại dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần:
    Ag, Cu, Au, Al, Fe, …
    Hầu hết các kim loại đều có tính ánh kim

    2. Tính chất riêng

    Khối lượng riêng
    Nhiệt độ nóng chảy
    Tính cứng
    - Li có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)
    - Osimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất)
    D > 5g/cm3 : kim loại nhẹ
    D < 5g/cm3 : kim loại nặng
    - Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (-39oC, là chất lỏng ở tothường)
    - W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (3410oC)
    - Cs là kim loại mềm nhất (độ cứng là 9)
    - Cr là kim loại cứng nhất (độ cứng là 0,2)

    Nhìn chung, một số tính chất riêng của kim loại phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể, … của kim loại.

    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG
    Đặc trưng của kim loại là tính khử : $M\xrightarrow{{}}{{M}^{n+}}\,\,+\,\,\,ne$
    1. Tác dụng với phi kim
    Hầu hết các kim loại khử được phi kim thành ion âm
    2Cu + O2 → 2CuO
    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    2. Tác dụng với axit

    HCl, H2SO4 loãng​
    H2SO4 đặc, HNO3 đặc​
    Những kim loại đứng trước H có thể khử được ion H+
    Ví dụ: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
    Cu không phản ứng
    Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều khử được HNO3 và H2SO4 đặc
    Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O
    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
    * Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội

    3. Tác dụng với nước

    - Những kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, … khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường
    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    4. Tác dụng với dung dịch muối

    - Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy được ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
    - Kim loại có tính khử mạnh (Na, K, Ca, Ba) tác dụng với nước ở điều kiện thường, nên không đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.