Dạng 1: Hỗn hợp kim loại tác dụng với nước - Gồm: kim loại kiềm và Ba, Ca, Sr + Kim loại kiềm: 2M + 2H2O → 2MOH + H2 + Kim loại kiềm thổ: M + 2H2O → M(OH)2 + H2 - PTTQ: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 Quá trình phản ứng của nước: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- Nhận xét: Dung dịch sinh ra tác dụng với axit: H+ + OH- → H2O nH+ trung hòa = nOH- = 2nH2 Trung hòa bằng HCl: ${{n}_{HCl}}=\text{ }{{n}_{O{{H}^{-}}}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}$ Trung hòa bằng H2SO4: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}}}$ Dạng 2: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chất điện li (1) Nếu trong dung dịch có H+ thì H+ tác dụng đầu tiên với kim loại: 2H+ + 2e → H2 (2) Khi H+ hết thì kim loại tan trong nước: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- (3) Sau đó, kiềm sinh ra phản ứng với muối tạo kết tủa nOH- + Rn+ → R(OH)n M2+ + SO42- → MSO4↓ (với M là Ba hoặc Ca) Quan hệ số mol - Nếu $2{{n}_{{{H}_{2}}}}<{{n}_{{{H}^{+}}}}$bđầu => H+ dư: nH+ dư = nH+ đầu – 2nH2 - Nếu $2{{n}_{{{H}_{2}}}}\text{= }{{n}_{{{H}^{+}}}}$ bđầu => H+ vừa hết - Nếu $2{{n}_{{{H}_{2}}}}\text{ > }{{n}_{{{H}^{+}}}}$bđầu => kim loại tan trong H+ và trong H2O => dung dịch sau phản ứng có OH- => ${{n}_{O{{H}^{-}}}}=\text{ }2{{n}_{{{H}_{2}}}}\text{ + }{{n}_{{{H}^{+}}}}$bđầu