Giáo án Hoá 12 - Chương 9 - PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ VÀ CHẤT RẮN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. NHẬN BIẾT 1 SỐ CHẤT KHÍ
    a) Nguyên tắc:
    Dựa vào tính chất vật lý (màu sắc, mùi, tính tan) hoặc tính chất hóa học đặc trưng của chất khí để nhận biết.
    b) Bảng tổng hợp nhận biết 1 số chất khí
    KhíTính chất vật lýThuốc thửHiện tượngPhương trình phản ứng
    CO2Không màu, không mùi, tan trong nướcdd nước vôi
    trong
    Kết tủa trắngCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
    SO2Không màu, mùi hắc, tan trong nướcdd nước Br2Nước Br2 bị mất màu hoặc nhạt màuSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
    Cl2Màu lục nhạt, mùi hắc, tan trong nướcGiấy tẩm KI và hồ tinh bộtXuất hiện màu xanhCl2 + KI → 2KCl + I2
    (tạo với tinh bột chất màu xanh)
    H2SKhông màu, mùi trứng thối, tan nhiều trong nướcdd Pb(NO3)2hoặc PbCl2Kết tủa màu đenH2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+
    NH3Không màu, mùi khai, tan nhiều trong nướcQuỳ tím ẩmHóa xanhNH3 + H2O → NH4+ + OH-
    NO2Màu nâu đỏ, mùi hắc, ít tan trong nướcH2O + O2 + bột CuNO2 tan trong nước O2 làm tan bột Cu tạo dd màu xanh4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2+ 2NO
    + 4H2O

    II. NHẬN BIẾT CHẤT RẮN
    Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
    - Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
    Bước 1: Thử tính tan trong nước.
    Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)
    Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.