Giáo án Hoá 8 - Chương 1 - CÔNG THỨC HÓA HỌC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT
    1. Đơn chất kim loại

    - Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.
    Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.

    2. Đơn chất phi kim
    - Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học.
    Ví dụ: C, P, S.
    - Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2 nguyên tử): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
    Ví dụ: O2, H2, N2.
    Kêt luận: Công thức chung của đơn chất là: An
    - Trong đó : A là kí hiệu hóa học của nguyên tố
    n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4…), nếu n = 1 thì không viết
    Ví dụ: Cu, H2, O2

    II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT
    - Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy, AxByCz
    Trong đó:
    + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố
    + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
    *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.
    Ví dụ:
    - CTHH của nước là: H2O
    - CTHH của muối ăn là: NaCl
    - CTHH của khí cacbonic là: CO2

    III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC
    Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết
    - Nguyên tố nào tạo ra chất
    - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
    - Phân tử khối của chất
    Ví dụ: Từ công thức hóa học của N2, ta biết được:
    - Đơn chất được tạo bởi nguyên tố Nitơ
    - Có 2 nguyên tử Nitơ tạo thành phân tử
    - Phân tử khối = 14.2 = 28 đvC

    IV. CÁCH DIỄN ĐẠT CÔNG THỨC HÓA HỌC
    nAx: n phân tử Ax
    nAxBy: n phân tử AxBy
    nA: n nguyên tử A
    Ví dụ:
    + 2Cl: 2 nguyên tử clo
    + Cl2: 1 phân tử Cl2+ 3H2O: 3 phân tử H2O.
    + Năm nguyên tử đồng: 5Cu
    + Bốn phân tử khí hiđro: 4H2+ Năm phân tử kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5K2SO4