Giáo án Hoá 8 - Chương 3 - CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
    Ví dụ: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol
    Hướng dẫn:
    Khối lượng của 0,25 mol CO2 là : ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=0,25.44=11\,gam$
    Ta biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam
    => 0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam
    => x = 0,25.44 = 11 gam hay ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=11\,gam$
    * Công thức: m = n.M (gam)
    Trong đó: n là số mol chất (mol)
    M là khối lượng mol chất (g/mol)
    m là khối lượng chất (gam)
    Ta có 2 công thức liên quan sau: $n=\frac{m}{M}\,(mol)$ và $M=\frac{m}{n}\,(g/mol)$

    2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
    Ví dụ: 0,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
    Hướng dẫn:
    1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
    => 0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm: 0,25.22,4 = 5,6 lít
    * Công thức: V = n.22,4 (lít)
    Trong đó: n là số mol chất (mol)
    V : Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)
    Ta có công thức liên quan: $n=\frac{V}{22,4}\,(mol)$