Giáo án Hoá 8 - Chương 3 - MOL

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. KHÁI NIỆM
    01.png
    Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6,02.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
    - Con số 6,02.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N
    - Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.
    Ví dụ: Hãy tính số nguyên tử Cu có trong 2 mol Cu
    Cứ 1 mol Cu có 6,02.1023 nguyên tử Cu
    => 2 mol Cu có: 2.6,02.1023 nguyên tử Cu
    Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
    + 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
    + 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro

    2. KHỐI LƯỢNG MOL
    - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
    - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
    Ví dụ:
    - Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol
    - Khối lượng mol của phân tử H2 là: ${{M}_{{{H}_{2}}}}=1.2=2\,gam/mol$
    - Khối lượng mol phân tử H2O : ${{M}_{{{H}_{2}}O}}=1.2+16=18\,gam/mol$

    3. THỂ TÍCH MOL
    - Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
    - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
    - Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
    Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí CO2 đều có thể tích là 22,4 lít