Giáo án Hoá 8 - Chương 4 - OXIT

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. ĐỊNH NGHĨA
    * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
    Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

    II. CÔNG THỨC
    * Công thức chung: ${{\overset{n}{\mathop{M}}\,}_{x}}{{\overset{II}{\mathop{O}}\,}_{y}}$ với n là hóa trị của M
    - Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y

    III. PHÂN LOẠI
    * 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.
    1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
    - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
    + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
    + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
    + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4

    2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
    - VD: K2O, CuO, ZnO, FeO...
    + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
    + CuO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Cu(OH)2.
    + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2.

    IV. CÁCH GỌI TÊN
    Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
    Ví dụ: FeO : Sắt (II) oxit.
    Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
    CuO : Đồng (II) oxit.
    MgO : Magie oxit.
    Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tửphi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
    Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
    - Đi : nghĩa là 2.
    - Tri : nghĩa là 3.
    - Tetra : nghĩa là 4.
    - Penta : nghĩa là 5.
    Ví dụ: SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
    CO2 : Cacbon đioxit.
    N2O3 : Đinitơ trioxit.
    N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
    * Phương pháp giải bài tập xác định công thức oxit:
    Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On
    Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n
    Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng.
    Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R