I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI - Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH). - Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit - Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit - Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại: + Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. + Những bazơ không tan: Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với chất chỉ thị - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh - Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ 2. Tác dụng với oxit axit - Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O 3. Tác dụng với axit - Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước Ví dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Ví dụ: Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuO + H2O màu xanh màu đen NaOH không bị nhiệt phân vì NaOH tan.