Giáo án Hoá 9 - Chương 1 - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
    - Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
    - Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit
    - Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
    Ví dụ:
    NaOH: Natri hiđroxit
    Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
    - Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:
    + Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):
    Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.
    + Những bazơ không tan:
    Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…

    II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
    1. Tác dụng với chất chỉ thị

    - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
    - Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ

    2. Tác dụng với oxit axit
    - Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
    Ví dụ:
    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
    6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O

    3. Tác dụng với axit
    - Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước
    Ví dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

    4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
    Ví dụ: Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuO + H2O
    màu xanh màu đen
    NaOH không bị nhiệt phân vì NaOH tan.