Giáo án Lý 10 - Chương 1 - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
    1. Định nghĩa

    Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.
    Định nghĩa khác: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
    - Đặc điểm của chuyển động thẳng đều
    + Quỹ đạo chuyển động: là một đường thẳng
    + Vận tốc chuyển động: không đổi
    + Gia tốc chuyển động: bằng không
    - Công thức liên hệ giữa v - s - t của chuyển động thẳng đều
    \(v = \frac{s}{t}\)
    Trong đó:
    + v: vận tốc của chuyển động thẳng đều
    + s: quãng đường đi được
    + t: thời gian đi hết quãng đường s

    2. Phương trình chuyển động thẳng đều
    \(x = {x_0} + v(t - {t_0})\)
    Trong đó:
    + \(x\): tọa độ của vật tại thời điểm t
    + \(x_0\): tọa độ của vật tại thời điểm ban đầu t0
    + \(v\): vận tốc tức thời (gọi tắt là vận tốc) của vật
    + \(t_0\): gốc thời gian
    + Để đơn giản: ta chọn gốc thời gian t0 = 0
    + Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian \(\Delta t\) : \(s = \left| v \right|\Delta t\)
    + Nếu vật chuyển động thẳng và không đổi chiều ta có: \(\Delta x = x - {x_0} = s\)(độ dời bằng quãng đường)
    + Dấu của vận tốc phụ thuộc vào chiều dương mà ta chọn, nếu vật chuyển động cùng chiều dương \(v > 0\) , vật chuyển động ngược chiều dương \(v < 0\).

    II- ĐỒ THỊ CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
    1. Đồ thị tọa độ theo thời gian (x - t)

    \(x = {x_0} + vt\) dạng đồ thị giống đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)
    01.PNG
    Độ dốc của đường thẳng:
    \(tag\alpha = \frac{{x - {x_0}}}{t} = v\)

    2. Đồ thị vận tốc theo thời gian (v - t)
    Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi \(v = {v_0}\)
    Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
    02.PNG

    III- CÁC DẠNG BÀI TẬP
    1. Tính vận tốc, tốc độ trung bình

    Vận dụng công thức: \(v = \frac{s}{t}\)
    \(v = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)

    2. Lập phương trình chuyển động - Xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau
    - Lập phương trình chuyển động
    + Bước 1: Chọn hệ quy chiếu (HQC)
    • Trục tọa độ: Ox trùng với quỹ đạo chuyển động
    • Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật)
    • Gốc thời gian: (lúc vật bắt đầu chuyển động
    • Chiều dương: thường chọn chiều chuyển động của vật làm gốc
    + Bước 2: Xác định gốc tọa độ và gốc thời gian
    + Bước 3: Xác định vận tốc
    + Bước 4: Viết phương trình chuyển động
    - Xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau
    + Khi hai vật gặp nhau thì \({x_1} = {x_2}\)
    + Khi hai vật cách nhau một khoảng \(\Delta s\) thì \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \Delta s\)