Giáo án Lý 12 - Chương 5 - PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA 2 ÁNH SÁNG - 3 ÁNH SÁNG

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. MÀU SẮC VÀ BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG
    01.PNG

    2. GIAO THOA 2 ÁNH SÁNG \(({\lambda _{\bf{1}}},{\lambda _{\bf{2}}})\)
    Ta có: \({i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a},{\rm{ }}{i_2} = \frac{{{\lambda _2}D}}{a}\)
    - Khi 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau (vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm) thì: \({x_{{S_1}}} = {x_{{S_2}}} \to {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \to {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2}\)
    \( \to \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) (Phân số tối giản)
    - Khoảng cách giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm là: \(\Delta x = \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} = {i_ \equiv }\)
    - Số vân sáng:
    + Của bức xạ 1: \({N_{{S_1}}} = 2\left[ {\frac{L}{{2{i_1}}}} \right] + 1\)
    + Của bức xạ 2: \({N_{{S_2}}} = 2\left[ {\frac{L}{{2{i_2}}}} \right] + 1\)
    + trùng nhau của 2 bức xạ: \({\rm{ }}{{\rm{N}}_ \equiv } = 2\left[ {\frac{L}{{2{i_ \equiv }}}} \right] + 1\)
    Số vân sáng quan sát được trên màn: \({N_S} = {\rm{ }}{N_{S1}} + {\rm{ }}{N_{S2}} - {\rm{ }}{N_ \equiv }\)
    - Vị trí vân tối trùng nhau:
    \(\begin{array}{l}{x_{{T_1}}} = \left( {{k_1} + \frac{1}{2}} \right)\frac{{{\lambda _1}D}}{a},{\rm{ }}{x_{{T_2}}} = \left( {{k_2} + \frac{1}{2}} \right)\frac{{{\lambda _2}D}}{a}\\{x_{{T_1}}} = {x_{{T_2}}} \to \left( {{k_1} + \frac{1}{2}} \right){\lambda _1} = \left( {{k_2} + \frac{1}{2}} \right){\lambda _2}\end{array}\)

    3. GIAO THOA 3 ÁNH SÁNG \(({\lambda _{\bf{1}}},{\lambda _{\bf{2}}},{\lambda _{\bf{3}}})\)
    Vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ:
    \( \to {x_1} = {x_2} = {x_3} \leftrightarrow {k_1}{\lambda _1} = {\rm{ }}{k_2}{\lambda _2} = {\rm{ }}{k_3}{\lambda _3}\)