Giáo án Toán 12 - Chương 1 - ĐỒ THỊ HÀM SỐ VÀ PHÉP TỊNH TIẾN HỆ TỌA ĐỘ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Các kiến thức cần nhớ

    Công thức tịnh tiến hệ tọa độ:
    Cho điểm \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right),M\left( {x;y} \right)\) đối với hệ tọa độ \(Oxy\)
    Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {OI} \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)
    Khi đó điểm \(I\left( {0;0} \right),M\left( {X,Y} \right)\) đối với hệ tọa độ \(IXY\)
    Phương trình đường cong trong hệ tọa độ mới:
    Cho đường cong \(\left( C \right):y = f\left( x \right)\) trong hệ tọa độ \(Oxy\), khi đó phương trình của \(\left( C \right)\) trong hệ tọa độ \(IXY\) là:
    \(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) - {y_0}\)
    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số:
    Nếu hàm số \(Y = g\left( X \right)\) là hàm số lẻ (trong hệ tọa độ mới \(IXY\)) thì điểm \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trong hệ tọa độ \(Oxy\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

    2. Một số dạng toán thường gặp

    Dạng 1: Tìm công thức chuyển hệ tọa độ.
    Phương pháp:
    - Bước 1: Tính tọa độ điểm \(I\) (nếu cần).
    - Bước 2: Viết công thức chuyển hệ tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)

    Dạng 2: Viết phương trình đường cong sau khi chuyển hệ tọa độ.
    Phương pháp:
    - Bước 1: Tìm tọa độ điểm \(I\) (nếu cần)
    - Bước 2: Viết công thức chuyển hệ tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)
    - Bước 3: Viết phương trình đường cong đối với hệ tọa độ mới: \(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) - {y_0}\)

    Dạng 3: Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {ad - bc \ne 0} \right)\)
    Phương pháp:
    - Bước 1: Tìm tọa độ điểm \(I\): \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = - \dfrac{d}{c}\\{y_0} = \dfrac{a}{c}\end{array} \right.\)
    - Bước 2: Viết công thức chuyển hệ tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)
    - Bước 3: Viết phương trình đường cong đối hệ tọa độ mới: \(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) - {y_0}\).
    - Bước 4: Chứng minh \(g\left( { - X} \right) = - g\left( X \right) = - Y\) suy ra hàm số \(Y = g\left( X \right)\) là hàm số lẻ và kết luận.

    Dạng 4: Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba.
    Phương pháp:
    - Bước 1: Tính \(y',y''\), giải phương trình \(y'' = 0\) tìm nghiệm \({x_0} \Rightarrow \) điểm \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
    - Bước 2: Viết công thức chuyển hệ tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)
    - Bước 3: Viết phương trình đường cong đối hệ tọa độ mới: \(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) - {y_0}\).
    - Bước 4: Chứng minh \(g\left( { - X} \right) = - g\left( X \right) = - Y\) suy ra hàm số \(Y = g\left( X \right)\) là hàm số lẻ và kết luận.