Giáo án Toán 12 - Chương 4 - DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Kiến thức cần nhớ

    a) Định nghĩa Acgumen của số phức.
    01.png
    - Điểm \(M \ne O\) biểu diễn số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)\) thì số đo mỗi góc lượng giác tia đầu là \(Ox\) và tia cuối \(OM\) được gọi là acgumen của số phức \(z\).
    - Nếu \(\alpha \) là một acgumen của \(z\) thì \(\alpha + k2\pi \) cũng là một acgumen của \(z\) với mỗi \(k \in Z\).
    b) Khái niệm về dạng lượng giác của số phức
    - Số phức \(z = a + bi\) là dạng đại số của \(z\).
    - Số phức \(z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\) là dạng lượng giác của \(z\), ở đó:
    + \(r\) là mô đun của số phức.
    + \(\varphi \) là acgumen của số phức.
    c) Các phép toán với số phức dạng lượng giác:
    Cho hai số phức \({z_1} = {r_1}\left( {\cos {\varphi _1} + i\sin {\varphi _1}} \right),{z_2} = {r_2}\left( {\cos {\varphi _2} + i\sin {\varphi _2}} \right)\). Khi đó:
    \(\begin{array}{l}{z_1} \pm {z_2} = {r_1}\left( {\cos {\varphi _1} + i\sin {\varphi _1}} \right) \pm {r_2}\left( {\cos {\varphi _2} + i\sin {\varphi _2}} \right) \\ = \left( {{r_1}\cos {\varphi _1} \pm {r_2}\cos {\varphi _2}} \right) + i\left( {{r_1}\sin {\varphi _1} \pm {r_2}\sin {\varphi _2}} \right)\\{z_1}.{z_2} = {r_1}\left( {\cos {\varphi _1} + i\sin {\varphi _1}} \right).{r_2}\left( {\cos {\varphi _2} + i\sin {\varphi _2}} \right) \\ = {r_1}{r_2}\left[ {\cos \left( {{\varphi _1} + {\varphi _2}} \right) + i\sin \left( {{\varphi _1} + {\varphi _2}} \right)} \right]\\\dfrac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \dfrac{{{r_1}\left( {\cos {\varphi _1} + i\sin {\varphi _1}} \right)}}{{{r_2}\left( {\cos {\varphi _2} + i\sin {\varphi _2}} \right)}} = \dfrac{{{r_1}}}{{{r_2}}}\left[ {\cos \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right) + i\sin \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \right]\end{array}\)
    d) Công thức Moivre:
    Cho số phức \(z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\). Khi đó:
    \({z^n} = {\left[ {r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)} \right]^n} = {r^n}\left( {\cos n\varphi + i\sin n\varphi } \right)\)

    2. Một số dạng toán thường gặp

    Dạng 1: Chuyển số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác.
    Cho số phức \(z = a + bi\), viết \(z\) dưới dạng \(z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\)
    Phương pháp:
    - Bước 1:
    Tính \(r = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
    - Bước 2: Tính \(\varphi \) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = \dfrac{a}{r}\\\sin \varphi = \dfrac{b}{r}\end{array} \right.\)
    Dạng 2: Tính giá trị, rút gọn biểu thức.
    Phương pháp:
    Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số phức, công thức Moivre để tính giá trị và rút gọn các biểu thức.