Giáo án Toán 6 - Chương 4 - TIA

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    1. Định nghĩa

    Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$
    + Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
    Ví dụ: Tia \(Ox\)
    01.png
    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau
    02.png
    - Chú ý:
    + Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
    + Hai tia $Ox,Oy$ đối nhau. Nếu điểm $A$ thuộc tia $Ox$ và điểm $B$ thuộc tia $Oy$ thì điểm $O$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B.$
    - Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
    Nghĩa là nếu điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\,\left( {A \ne O} \right)\) thì hai tia \(Ox\) và \(OA\) trùng nhau
    03.png
    - Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.
    Nhận xét:
    Xét ba điểm \(O;A;B\)
    04.png
    + Nếu hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau thì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)
    + Ngược lại, nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì
    - Hai tia \(OA;OB\) đối nhau
    - Hai tia \(AO;AB\) trùng nhau; hai tia \(BO;BA\) trùng nhau

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

    Phương pháp:
    + Để nhận biết tia cần chú ý tới gốc và phần đường thẳng bị chia ra bởi gốc
    + Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
    + Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và chung phần đường thẳng bị chia ra bởi gốc

    Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại
    Phương pháp:
    Ta sử dụng nhận xét:
    Nếu hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau thì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\)