I. Các kiến thức cần nhớ Qui ước làm tròn số Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Ví dụ: + Làm tròn số $79,1534$ đến chữ số thập phân thứ ba là $79,153$ + Làm tròn số $79,1534$ đến chữ số thập phân thứ nhất là: $79,2$. II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Làm tròn số theo yêu cầu cho trước Phương pháp: + Áp dụng qui ước làm tròn số trong hai trường hợp + Hiểu rõ yêu cầu bài toán: “ làm tròn số đến chữ số thập phân thứ…”, “ làm tròn đến hàng…” Dạng 2: Thực hiện phép tính hoặc giải bài toán rồi làm tròn kết quả Phương pháp: Giải bài toán rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán. Dạng 3: Ước lượng kết quả phép tính Phương pháp: Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính. Ví dụ: Số \(567\) được làm tròn đến chữ số hàng cao nhất là làm tròn đến chữ số hàng trăm \(567 \approx 600\).