Giáo án Toán 7 - Chương 1 - SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    Định nghĩa số vô tỉ

    + Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
    + Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là $I$.
    Ví dụ: $2,4142 \ldots $ là số vô tỉ.
    Định nghĩa căn bậc hai
    + Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)
    + Số dương $a$ có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)
    + Số $0$ chỉ có một căn bậc hai là số $0$: \(\sqrt 0 = 0\)
    Ví dụ: Các căn bậc hai của $5$ là \(\sqrt 5 \) và \( - \sqrt 5 \)
    Chú ý: Không được viết \(\sqrt 9 = \pm 3\).

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Liên hệ giữa lũy thừa bậc hai và căn bậc hai

    Phương pháp:
    Nếu \({x^2} = a\,\left( {a \ge 0;\,x \ge 0} \right)\) thì \(\sqrt a = x\) và ngược lại

    Dạng 2: Tìm căn bậc hai của một số cho trước
    Phương pháp:
    + Sử dụng định nghĩa căn bậc hai
    + Số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau, số âm không có căn bậc hai
    + Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).

    Dạng 3: Tìm một số khi biết căn bậc hai của nó
    Phương pháp:
    Nếu \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

    Dạng 4: So sánh các căn bậc hai
    Phương pháp:
    Với hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):
    + Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) .
    + Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a > \sqrt b \) .
    + Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)