1. Các kiến thức cần nhớ Để tính giá trị của một biểu thức đại số ta thực hiện các bước sau: + Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc). + Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân, chia sau đó là phép cộng trừ). Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức \({x^2}{y^3} + xy\) tại \(x = 1\) và \(y = \dfrac{1}{2}\) Giải: Ta thay \(x = 1\) và \(y = \dfrac{1}{2}\) vào biểu thức \({x^2}{y^3} + xy\), ta có: \({1^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} + 1.\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{8}\) Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại \(x = 1\) và \(y = \dfrac{1}{2}\) là \(\dfrac{5}{8}.\) 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức đại số Phương pháp: + Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc). + Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân, chia sau đó là phép cộng trừ). Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức khi biết mối quan hệ giữa các biến Phương pháp: Sử dụng biểu thức liên hệ giữa các biến để tính giá trị của biểu thức đã cho. Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức Phương pháp: Nếu \(A,B,C\) là các biểu thức đại số thì ta luôn có: \({A^2} \ge 0;\, - {B^2} \le 0;\,\left| C \right| \ge 0;\)\( - \left| C \right| \le 0\)