Giáo án Toán 7 - Chương 6 - TAM GIÁC CÂN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    1. Tam giác cân

    Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) cân tại A \( \Leftrightarrow AB = AC\)
    01.PNG
    Tính chất:
    Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C\)
    02.PNG
    Dấu hiệu nhận biết
    + Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
    + Nếu một tam giác có góc cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

    2. Tam giác vuông cân
    Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) vuông cân tại A \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {90^0}\\AB = AC\end{array} \right.\)
    03.PNG
    Tính chất
    Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng \({45^0}.\)
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) vuông cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = {45^0}.\)

    3. Tam giác đều
    Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) đều \( \Leftrightarrow AB = BC = CA\)
    04.PNG
    Tính chất
    Trong tam giác đều, mỗi góc bằng \({60^0}.\)
    Ví dụ: \(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow \widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^0}.\)
    05.PNG
    Dấu hiệu nhận biết
    + Nếu tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
    + Nếu tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
    + Nếu một tam giác cân có một góc bằng \({60^0}\) thì tam giác đó là tam giác đều.

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Nhận biết một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều

    Phương pháp:
    Dựa vào dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

    Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc
    Phương pháp:
    Sử dụng định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.