Giáo án Toán 7 - Chương 7 - TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG, CỦA TAM GIÁC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    1. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

    Định nghĩa: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
    01.PNG
    Trên hình vẽ trên, $d$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB.$ Ta cũng nói: $A$ đối xứng với $B$ qua $d.$

    Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

    Định lí 2: Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
    $MA = MB$ \( \Rightarrow \) M thuộc đường trung trực của $AB.$
    Nhận xét:
    Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

    2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác

    Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy này.
    02.PNG

    Định lí 2: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
    03.PNG
    Trên hình, điểm $O$ là giao điểm các đường trung trực của \(\Delta ABC.\) Ta có \(OA = OB = OC.\) Điểm $O$ là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng

    Phương pháp:
    Để chúng minh \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\), ta chứng minh \(d\) chứa hai điểm cách đều \(A\) và \(B\) hoặc dùng định nghĩa đường trung trực.

    Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
    Phương pháp:
    Ta sử dụng định lý: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.”

    Dạng 3: Bài toán về giá trị nhỏ nhất
    Phương pháp:
    - Sử dụng tính chất đường trung trực để thay độ dài một đoạn thẳng thành độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó.
    - Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất.

    Dạng 4: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
    Phương pháp:
    Sử dụng tính chất giao điểm các đường trung trực của tam giác
    Định lý: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

    Dạng 5: Bài toán liên quan đến đường trung trực đối với tam giác cân
    Phương pháp:
    Chú ý rằng trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến , đường phân giác ứng với cạnh đáy này.

    Dạng 6: Bài toán liên quan đến đường trung trực đối với tam giác vuông
    Phương pháp:
    Ta chú ý rằng: Trong tam giác vuông, giao điểm các đường trung trực là trung điểm cạnh huyền