1. Các kiến thức cần nhớ Ví dụ: \({x^2} + xy - 6x - 6y \)\(= x\left( {x + y} \right) - 6\left( {x + y} \right) \)\(= \left( {x + y} \right)\left( {x - 6} \right)\) hoặc \({x^2} + xy - 6x - 6y \)\(= \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {xy - 6y} \right) \)\(= x\left( {x - 6} \right) + y\left( {x - 6} \right) \)\(= \left( {x - 6} \right)\left( {x + y} \right)\) Các cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử Phương pháp: Sử dụng cách nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử. Dạng 2: Tìm \({\bf{x}}\) . Phương pháp: Sử dụng cách nhóm hạng tử để biến đổi về dạng tìm \(x\) thường gặp. Chẳng hạn \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\) Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước Phương pháp: + Biến đổi biểu thức để có thể sử dụng được điều kiện của đề bài. + Từ đó tính giá trị của biểu thức.