Giáo án Toán 8 - Chương 5 - HÌNH BÌNH HÀNH

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Các kiến thức cần nhớ
    Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
    Ví dụ: Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB{\rm{//}}CD\\AD{\rm{//}}BC\end{array} \right.\)
    [​IMG]
    Tính chất:
    Trong hình bình hành:
    + Các cạnh đối bằng nhau
    + Các góc đối bằng nhau
    + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
    Dấu hiệu nhận biết:
    + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
    + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
    Chú ý: Hình bình hành là một hình thang đặc biệt (hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song)
    Ví dụ:
    01.png
    +Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nên \(\left\{ \begin{array}{l}AB = DC;\,AD = BC\\AB{\rm{//}}DC{\rm{;}}\,AD{\rm{//}}BC\\\widehat A = \widehat C;\,\widehat B = \widehat D\\OA = OC;\,OB = OD\end{array} \right.\)

    II. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Vận dụng tính chất hình bình hành để chứng minh tính chất hình học và tính toán.

    Phương pháp:
    Sử dụng tính chất hình bình hành:
    Trong hình bình hành:
    + Các cạnh đối bằng nhau
    + Các góc đối bằng nhau
    + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

    Dạng 2: Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
    Phương pháp:
    Dấu hiệu nhận biết:
    + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
    + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
    + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.