Giáo án Toán 9 - Chương 1 - LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA VỚI PHÉP KHAI PHƯƠNG

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Các kiến thức cần nhớ
    Định lý
    Với hai số $a,b$ không âm, ta có $\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b $.
    Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
    Đặc biệt với biểu thức $A$ không âm ta có ${\left( {\sqrt A } \right)^2} = \sqrt {{A^2}} = A$
    Định lý
    Với số $a$ không âm và số $b$ dương , ta có $\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$.
    Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$

    2. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Thực hiện phép tính

    Phương pháp:
    Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương
    Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
    Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$

    Dạng 2: Rút gọn biểu thức
    Phương pháp:
    -Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương
    Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
    Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$
    -Áp dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$.

    Dạng 3: Giải phương trình
    Phương pháp:
    Sử dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương để đưa phương trình đã cho về các dạng quen thuộc
    *\(\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right..\)
    * $\sqrt A = \sqrt B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\,\,({\rm{hay}}\,A \ge 0)\\A = B\end{array} \right.$