Hai mươi, hai chục

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó:

    .........................................................
    Phương pháp giải :
    Đếm xuôi các số từ 10 đến 20 và ngược lại rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
    Cách giải :
    Các số từ 10 đến 20 là: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
    Các số từ 20 đến 10 là: 20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10.
    10 : Mười
    11: Mười một.
    12: Mười hai.
    13: Mười ba.
    14: Mười bốn.
    15: Mười lăm.
    16: Mười sáu.
    17: Mười bảy.
    18: Mười tám.
    19: Mười chín.
    20: Hai mươi.

    Bài 2
    Trả lời câu hỏi:

    Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
    Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
    Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
    Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
    Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
    Mẫu : Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
    Phương pháp giải :
    Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
    Cách giải :
    Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
    Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
    Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
    Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

    Bài 3
    Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó

    h123-tr-107-sgk-t1.jpg
    Phương pháp giải :
    Đếm xuôi các số, bắt đầu từ 10 rồi điền số còn thiếu vào tia số.
    Cách giải :

    bai-3-gg-trang-107-toan-1.jpg
    11 : Mười một
    12 : Mười hai
    13 : Mười ba
    14 : Mười bốn
    15 : Mười lăm
    16 : Mười sáu
    17 : Mười bảy
    18 : Mười tám
    20 : Hai mươi

    Bài 4
    Trả lời câu hỏi:

    Số liền sau của 15 là số nào ?
    Số liền sau của 10 là số nào ?
    Số liền sau của 19 là số nào ?
    Mẫu : Số liền sau của 15 là 16.
    Phương pháp giải :
    Từ số đã cho, đếm tới thêm một đơn vị thì em được số liền sau của số đó.
    Cách giải :
    Số liền sau của 15 là số 16.
    Số liền sau của 10 là số 11.
    Số liền sau của 19 là số 20.