Hình học 6 - Chương 1 - Độ dài đoạn thẳng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng.
    Bài 1.
    Cho 4 điểm A,B,C,D nằm trên đưởng thẳng a theo thứ tự đó. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
    Bài 2. Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đoạn thẳng trên.
    a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
    b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng nào?
    Bài 3. Cho hình vẽ bên:
    [​IMG]
    a) Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng?
    b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?
    c) Tia Ox không cắt đoạn thẳng nào?
    Bài 4. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
    a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
    b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.
    Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB,CD. Hãy so sánh.
    a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.
    c)AB+CD và CD+ AB.
    Hướng dẫn - lời giải - đáp số
    Bài 1
    . Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
    [​IMG]
    Bài 2.
    [​IMG]
    a) có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
    b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
    OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
    Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng:
    OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
    b) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
    c) Tia Ox không cắt đoạn BC.
    Bài 4. Em có thể vẽ như hình sau:
    [​IMG]
    [​IMG]
    Lưu ý: câu b ta có thể chửng tỏ được đoạn AB cắt đoạn thẳng CD.
    Bài 5. a) AB+ CD> AB; b) CD< AB+CD;
    c)AB+CD=CD+AB.




    Bài 40 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1. Đo độ dài hộp của một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…)
    Hướng dẫn:
    Độ dài bút chì: 20cm
    Độ dài thước kẻ: 20cm; 30cm
    Độ dài hộp bút: 25cm





    Bài 41 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1. Đo kích thước của nền nhà lớp học( hoặc bảng hoặc bàn giáo viên,…) rồi điền vào chỗ trống:
    Chiều dài: ………
    Chiều rộng: ………
    Hướng dẫn:
    Độ dài lớp học:
    + Chiều dài: 10m;
    + Chiều rộng: 6m
    Bàn học sinh:
    + Chiều dài: 2m
    + Chiều rộng: 70cm





    Bài 42 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1. So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 41 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
    [​IMG]
    Giải:
    AB= AC= 28mm.
    [​IMG]





    Bài 43 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1. Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.
    [​IMG]
    Giải:
    Đo độ dài các đoạn thẳng ta được: AB=30mm; BC= 35mm; AC= 18mm. Vậy AC<AB<BC.





    Bài 44 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1.
    a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng \(AB,BC,CD,DA\) trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
    [​IMG]
    b) Tính chu vi của \(ABCD\)
    Giải:
    a) \(AB= 12mm; BC=16mm; CD=25mm; DA=30mm\).
    Vậy \(DA> CD> BC> AB\)
    b) Chu vi của hình ABCD là: \(12 + 16+ 25 + 30= 83\) ( mm).





    Bài 45 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1. Đố: nhìn hình 47a,b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.
    [​IMG]
    Giải
    Hình b) có chu vi lớn hơn .
    Kiểm tra thấy chu vi hình a) là 78mm;
    Chu vi hình b) là 86mm