Hình học 7 - Chương 2 - Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 63 trang 136 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H thuộc BC). Chứng minh rằng:

    a) HB=HC;

    b) \(\widehat{BAH}\)=\(\widehat{CAH}\)

    Giải:

    [​IMG]


    a) Hai tam giác vuông ABH và ACH có:

    AB=AC(gt)

    AH cạnh chung.

    Nên ∆ABH=∆ACH(Cạnh huyền-cạnh góc vuông)

    Suy ra HB=HC

    b)∆ABH=∆ACH(Câu a)

    Suy ra \(\widehat{BAH}\)=\(\widehat{CAH}\)(Hai góc tương ứng)




    Bài 64 trang 136 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1. Các tam giác vuông ABC và AEF có \(\widehat{A}\)=\(\widehat{D}\)=900, AC=DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ∆ABC=∆DEF.

    Giải:

    Xem hình vẽ

    [​IMG]

    * Bổ sung thêm AB=DE

    Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c)

    * Bổ sung thêm \(\widehat{C}\)=\(\widehat{F}\)

    Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g)

    * Bổ sung thêm BC=EF

    thì ∆ABC=∆DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)




    Bài 65 trang 137 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1. Các tam giác ABC cân tại A(\(\widehat{A}\)<900). Vẽ BH ⊥ A (H thuộc AC), CK⊥ AB (K thuộc AB)

    a) Chứng minh rằng AH=AK.

    b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng tia AI là tia phân giác của góc A.

    Giải:

    [​IMG]

    a) Hai tam giác vuông ABH và ACK có:

    AB = AC(gt)

    Góc A chung.

    nên ∆ABH = ∆ACK(Cạnh huyền- Góc nhọn)

    suy ra AH = AK.

    b) Hai tam giác vuông AIK và AIH có:

    AK = AH(cmt)

    AI cạnh chung

    Nên ∆AIK = ∆AIH(cạnh huyền- cạnh góc vuông)

    Suy ra \(\widehat{IAK}\)=\(\widehat{IAH}\)

    Vậy AI là tia phân giác của góc A.




    Bài 66 trang 137 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1. Tìm các am giác bằng nhau trên hình 148

    [​IMG]

    Giải:

    Ta có: ∆AMD=∆AME(Cạnh huyền AM chung, góc nhọn\(\widehat{A_{1}}\) = \(\widehat{A_{2}}\))

    ∆MDB=∆MEC(Cạnh huyền BM=CM, cạnh góc vuông.

    MD=ME, do ∆AMD=∆AME)

    ∆AMB= ∆AMC(Cạnh AM chung),

    Cạnh MB=MC, cạnh AB=AC

    Vì AD=AE, DB=EC