Hình học 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    Kiến thức cần nhớ:
    1. Khái niệm diện tích đa giác:
    Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

    Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.

    Diện tích đa giác có các tính chất sau:

    - Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

    - Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

    2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật
    [​IMG]

    Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:

    S = a.b

    (S là diện tích, a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật)

    3. Công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông.
    [​IMG]

    Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:

    S = \({{\rm{a}}^2}\)




    Bài tập minh họa
    Bài: Hãy tính diện tích một hình chữ nhật có kích thước:

    [​IMG]

    Hướng dẫn:

    Ta có: diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

    S = AB x AC = 5 x 3 = 15 ( \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) )

    Bài 2: Một hình mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Tính diện tích mảnh đất này.

    [​IMG]

    Hướng dẫn:

    Ta có thể chia hình vẽ trên thành các hình chứ nhật riêng biệt và tính diện tích từng hình sau đó cộng lại như sau

    [​IMG]

    khi đó ta dễ dàng tính được IH=2cm; JF=4cm

    \(\begin{array}{l} {S_{ABCDEFGH}} = {S_{ABCI}} + {S_{IJGH}} + {S_{DEFJ}}\\ = AB.BC + GH.IH + EF.FJ\\ = 3.3 + 10.2 + 3.4\\ = 9 + 20 + 12 = 41\,\,\,(c{m^2}) \end{array}\)