Tóm tắt lý thuyết 1. So sánh tính oxi hoá của O2 và S? Oxi (8)Lưu huỳnh (16)Nhận xétCấu hình electron1s22s22p41s22s22p63s23p4Đều có 6e lớp ngoài cùngĐộ âm điện3,442,58ĐÂĐ: O > STính chất hoá họcCó tính oxi hoá mạnh Ko có tính khửCó tính oxi hoá Có tính khửĐều có tính oxi hoáSo sánh tính oxi hoáS + O2 → SO2Tính oxi hoá: O2 > S Có tính oxi hoá2. So sánh tính oxi hoá của O2 và O3 O2O3Nhận xétGiốngCó tính oxi hoá mạnhCó tính oxi hoá rất mạnhĐều có tính oxi hoáSo sánh tính oxi hóaAg + O2 → ko xảy ra O2 + KI + H2O → ko xảy raAg + O2 → Ag2O + O2 O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2Tính oxi hoá: O3 > O2 Nhận biết O3 bằng dd KI, hồ tinh bột3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnh H2SSO2H2SO41. Dd H2S có tính axit yếu H2S + 2NaOH → Na2S + H2O 2. Có tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O1. Là oxit axit SO2 + H2O H2SO3 2. Có tính khử SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 3. Có tính oxi hoá SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O1. H2SO4 loãng có tính chất của axit mạnh 2. H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nướcBài tập minh họa Bài 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % ZnSO4 trong dung dịch Y là Hướng dẫn: Giả sử số mol H2SO4 = 1 mol → khối lượng dung dịch HCl = 98: 0,2 = 490 gam. X phản ứng vừa đủ với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2. Đặt số mol Zn = x và số mol Mg = y mol → ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y. bảo toàn electron → 2x + 2y = 2nH2= 2 Khối lượng dung dịch sau phản úng = 490 + 65x + 24y - 1.2 = 488 + 65x + 24y. Nồng độ phần trăm MgSO4 = \(\frac{{y.\left( {24 + 96} \right)}}{{488 + 65{\rm{x}} + 24y}} = 0,1522\) Giải hệ ta được x = 0,333, y = 0,667 Từ đó tính được nồng độ %ZnSO4 = \(\frac{{0,333\left( {65 + 96} \right)}}{{488 + 65.0,333 + 24.0,667}}.100\% = 10,2\%\) Bài 2: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là: Hướng dẫn: Gọi hóa trị của M là n. Giả sử có 100g dd H2SO4 \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{4,9.100}}{{100}} = 4,9\) \(\Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\) \(\begin{array}{l} 2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_n} + n{H_2}\\ \frac{{0,1}}{n} \leftarrow 0,05{\rm{ }} \to {\rm{ }}\frac{{0,05}}{n}{\rm{ 0,05}} \end{array}\) Bảo toàn khối lượng: \({m_M} + {m_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd muoi}}}} + {m_{{H_2}}}\) \(\Rightarrow {m_{dd{\rm{ muoi}}}} = 100 - 0,05.2 + \frac{{0,1M}}{n} = \left( {99,9 + \frac{{0,1M}}{n}} \right)gam\) Có \(C{\% _{{\rm{ muoi}}}} = \frac{{\frac{{0,05}}{n}\left( {2M + 96n} \right)}}{{99,9 + \frac{{0,1M}}{n}}}.100\% = 5,935\%\) \(\Rightarrow M = 12n\) Với n = 2 thì \(M = 24{\rm{ g}}\left( {Mg} \right)\) Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là: Hướng dẫn: \(m\)rắn sau \(-\ m_M = m_{Cl_2} + m_{O_2} \Rightarrow 71n_{Cl_2} + 32n_{O_2} = 23 - 7,2 = 15,8 \ g\)⇒ \(n\)khí \(= n_{Cl_2} + n_{O_2} = 0,25\ mol\) \(\Rightarrow n_{Cl_2} = 0,2;\ n_{O_2} = 0,05\ mol\) Gọi hóa trị của M là x ⇒ Bảo toàn e: \(x \times n_M = 2n_{Cl_2} + 4n_{O_2}\) \(\Rightarrow x \times \frac{7,2}{M} = 2 \times 0,2 + 4 \times 0,05\) ⇒ M = 12x +) x = 2 ⇒ M = 24 g (Mg)